Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 28/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GiỜ THĂM LỚP
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hiền
Năm học: 2017-2018
Kiểm tra MI?NG
Nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển ngành thủy sản?
Xác định trên lược đồ các tỉnh trọng điểm phát triển nghề cá?
Thực hành : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM .
TIẾT 10 - BÀI 10 :
BÀI 10: THỰC HÀNH
Bài Tập 1
Bảng 10.1. Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (nghìn ha)
a. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm
cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính: 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính : 24 mm.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Năm
Các nhóm cây
1. Vẽ biểu đồ tròn.
Bước 1: Lập bảng xử lí số liệu (chuyển từ đơn vị nghìn ha sang tỉ lệ %)
Bước 2: Vẽ biểu đồ hình tròn:
- Vẽ hình tròn
- Vẽ hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu
(Quy tắc: Bắt đầu vẽ từ “tia 12 giờ” thuận theo chiều kim đồng hồ)
- Ghi trị số % vào hình quạt tương ứng.
- Thiết lập bảng chú giải.
*Chú ý : dùng đường nét khác nhau để phân biệt các kí hiệu trong biểu đồ
- Ghi tên biểu đồ.
Các bước thực hành
Cây TP, ăn quả, cây khác
Cây CN
233
258
64,9
71,6
Cây LT
360
360
100
100
Tổng số
2002
1990
2002
1990
Năm
Góc ở tâm trên BĐ tròn (độ)
Cơ cấu S gieo trồng (%)
Loại cây
Bước 1: Lập bảng xử lí số liệu (chuyển S sang tỉ lệ %)
Cách xử lí số liệu :
Năm
Các nhóm cây
71,6
71,6 x 3,6 = 258
Góc ở tâm trên BĐ tròn (độ)
61
48
16,9
15,1
Cây TP, ăn quả, cây khác
66
54
18,2
13,3
Cây CN
233
258
64,9
71,6
Cây LT
360
360
100
100
Tổng số
2002
1990
2002
1990
Năm
Góc ở tâm trên BĐ tròn (độ)
Cơ cấu DT gieo trồng (%)
Loại cây
Bước 1: Lập bảng xử lí số liệu (chuyển S sang tỉ lệ %)
Bước 2 :Vẽ biểu đồ hình tròn:
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, ăn quả và cây khác
Năm 1990
Năm 2002
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002(%)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
71,6%
13,3%
15,1%
18,2%
16,9%
64,8%
x
x
x
1. Vẽ biểu đồ tròn.
Năm
Các nhóm cây
Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng từ 6474,6 (năm 1990) lên 8320,3 (năm 2002), tăng 1845,7 nghìn ha.
* Nhưng tỉ trọng giảm: Giảm từ 71,6% (1990) xuống 64,8% (2002)
- Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng từ 1199,3 (1990) lên 2337,3 (2002), tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng 13,3 lên 18,2
- Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: diện tích gieo trồng tăng từ 1366,1 (năm 1990) lên 2173,8 (năm 2002), tăng 807,7 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng 15,1 lên 16,9
2. Nhận xét
Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng từ 6474,6 (năm 1990) lên 8320,3 (năm 2002), tăng 1845,7 nghìn ha.
* Nhưng tỉ trọng giảm: Giảm từ 71,6% (1990) xuống 64,8% (2002)
- Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng từ 1199,3 (năm 1990) lên 2337,3 (năm 2002), tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng 13,3 lên 18,2
- Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: diện tích gieo trồng tăng từ 1366,1 (năm 1990) lên 2173,8 (năm 2002), tăng 807,7 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng 15,1 lên 16,9
Bài tập 2
Cách vẽ biểu đồ đường :
Bước1: Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc
( trục tung ,hoành ) Ghi chú các đại lượng
Bước2: Lấy tỉ lệ chuẩn .
Vẽ theo bảng số liệu :
1. Xác định tọa độ các điểm .
2. Nối các điểm thành đường biểu diễn.
3. Dùng kí hiệu ghi chú các đại lượng .
4. Đặt tên biểu đồ.
2 / BÀI TẬP 2
%
Năm
60
80
100
120
140
160
1995
2000
2002
1990
180
Chú giải
Trâu
200
Biểu đồ đường thể hiện chỉ số tăng trưởng gia súc, gia cầm năm 1990 - 2002.
Bò
Lợn
Gia cầm
TIẾT 10 - BÀI 10 :
Thực hành : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC,GIA CẦM .
Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt,trứng chủ yếu. Tăng là do :
+ Nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh
+ Giải quyết tốt nguồn thức ăn
+ Hình thức chăn nuôi đa dạng
- Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp
2/ BÀI TẬP 2 : a) Vẽ biểu đồ.
b) Nhận xét :
Đàn lợn,gia cầm tăng là do:
Tăng nhu cầu thịt,trứng
Giải quyết tốt nguồn thức ăn
Hình thức chăn nuôi đang dạng
Cả 3 loại
Đúng
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Đối với bài học ở tiết này:
Hoàn thiện bài tập 1
Làm bài tập 2
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo
Soạn bài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp”
Kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm nước ta? Tại sao nói công nghiệp nước ta đa dạng?
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hiền
Năm học: 2017-2018
Kiểm tra MI?NG
Nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển ngành thủy sản?
Xác định trên lược đồ các tỉnh trọng điểm phát triển nghề cá?
Thực hành : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM .
TIẾT 10 - BÀI 10 :
BÀI 10: THỰC HÀNH
Bài Tập 1
Bảng 10.1. Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (nghìn ha)
a. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm
cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính: 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính : 24 mm.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Năm
Các nhóm cây
1. Vẽ biểu đồ tròn.
Bước 1: Lập bảng xử lí số liệu (chuyển từ đơn vị nghìn ha sang tỉ lệ %)
Bước 2: Vẽ biểu đồ hình tròn:
- Vẽ hình tròn
- Vẽ hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu
(Quy tắc: Bắt đầu vẽ từ “tia 12 giờ” thuận theo chiều kim đồng hồ)
- Ghi trị số % vào hình quạt tương ứng.
- Thiết lập bảng chú giải.
*Chú ý : dùng đường nét khác nhau để phân biệt các kí hiệu trong biểu đồ
- Ghi tên biểu đồ.
Các bước thực hành
Cây TP, ăn quả, cây khác
Cây CN
233
258
64,9
71,6
Cây LT
360
360
100
100
Tổng số
2002
1990
2002
1990
Năm
Góc ở tâm trên BĐ tròn (độ)
Cơ cấu S gieo trồng (%)
Loại cây
Bước 1: Lập bảng xử lí số liệu (chuyển S sang tỉ lệ %)
Cách xử lí số liệu :
Năm
Các nhóm cây
71,6
71,6 x 3,6 = 258
Góc ở tâm trên BĐ tròn (độ)
61
48
16,9
15,1
Cây TP, ăn quả, cây khác
66
54
18,2
13,3
Cây CN
233
258
64,9
71,6
Cây LT
360
360
100
100
Tổng số
2002
1990
2002
1990
Năm
Góc ở tâm trên BĐ tròn (độ)
Cơ cấu DT gieo trồng (%)
Loại cây
Bước 1: Lập bảng xử lí số liệu (chuyển S sang tỉ lệ %)
Bước 2 :Vẽ biểu đồ hình tròn:
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, ăn quả và cây khác
Năm 1990
Năm 2002
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002(%)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
71,6%
13,3%
15,1%
18,2%
16,9%
64,8%
x
x
x
1. Vẽ biểu đồ tròn.
Năm
Các nhóm cây
Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng từ 6474,6 (năm 1990) lên 8320,3 (năm 2002), tăng 1845,7 nghìn ha.
* Nhưng tỉ trọng giảm: Giảm từ 71,6% (1990) xuống 64,8% (2002)
- Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng từ 1199,3 (1990) lên 2337,3 (2002), tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng 13,3 lên 18,2
- Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: diện tích gieo trồng tăng từ 1366,1 (năm 1990) lên 2173,8 (năm 2002), tăng 807,7 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng 15,1 lên 16,9
2. Nhận xét
Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng từ 6474,6 (năm 1990) lên 8320,3 (năm 2002), tăng 1845,7 nghìn ha.
* Nhưng tỉ trọng giảm: Giảm từ 71,6% (1990) xuống 64,8% (2002)
- Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng từ 1199,3 (năm 1990) lên 2337,3 (năm 2002), tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng 13,3 lên 18,2
- Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: diện tích gieo trồng tăng từ 1366,1 (năm 1990) lên 2173,8 (năm 2002), tăng 807,7 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng 15,1 lên 16,9
Bài tập 2
Cách vẽ biểu đồ đường :
Bước1: Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc
( trục tung ,hoành ) Ghi chú các đại lượng
Bước2: Lấy tỉ lệ chuẩn .
Vẽ theo bảng số liệu :
1. Xác định tọa độ các điểm .
2. Nối các điểm thành đường biểu diễn.
3. Dùng kí hiệu ghi chú các đại lượng .
4. Đặt tên biểu đồ.
2 / BÀI TẬP 2
%
Năm
60
80
100
120
140
160
1995
2000
2002
1990
180
Chú giải
Trâu
200
Biểu đồ đường thể hiện chỉ số tăng trưởng gia súc, gia cầm năm 1990 - 2002.
Bò
Lợn
Gia cầm
TIẾT 10 - BÀI 10 :
Thực hành : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC,GIA CẦM .
Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt,trứng chủ yếu. Tăng là do :
+ Nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh
+ Giải quyết tốt nguồn thức ăn
+ Hình thức chăn nuôi đa dạng
- Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp
2/ BÀI TẬP 2 : a) Vẽ biểu đồ.
b) Nhận xét :
Đàn lợn,gia cầm tăng là do:
Tăng nhu cầu thịt,trứng
Giải quyết tốt nguồn thức ăn
Hình thức chăn nuôi đang dạng
Cả 3 loại
Đúng
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Đối với bài học ở tiết này:
Hoàn thiện bài tập 1
Làm bài tập 2
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo
Soạn bài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp”
Kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm nước ta? Tại sao nói công nghiệp nước ta đa dạng?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)