Bài 1. Máy tính và chương trình máy tính.

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tú Mai | Ngày 14/10/2018 | 93

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Máy tính và chương trình máy tính. thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Tuần 1:

Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày dạy: 24/8/2016
Tiết KHDH: 1


Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
2. Kĩ năng: Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. Hiểu được ví dụ Rô bốt nhặt rác.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tự giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, Năng lực tự học, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động
của HS
Năng lực hình thành


GV đặt vấn để vào bài mới
Hs lắng nghe


Nội dung 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?













Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh.
GV: Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì.



GV: Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện.










GV: Để điều khiển máy tính con người phải làm gì.
HS: Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả.
HS: Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính…
Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện.
HS: Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh.
Năng lực tự giải quyết vấn đề

- Năng lực giao tiếp


Nội dung 2: Ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.

Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
GV: Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng?
GV: Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng.
- Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa
- Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng.
GV: Em hãy nêu một vài cách khác.
GV: Nếu ta thay đổi thứ tự các bước thì Rô bốt có nhặt được rác không?
GV: Giả sử các lệnh trên được viết và lưu trong rô bốt với tên: “Hãy nhặt rác”. Khi đó chỉ cần ta ra lệnh “Hãy nhặt rác”, rô bốt sẽ tự động thực hiện lần lượt các lệnh nói trên.
HS: Con người chế tạo ra Rô-bốt



- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên.




HS: Nêu theo ý tưởng của mình.
HS: Trả lời


HS: chú ý nghe giảng
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ







- Năng lực sáng tạo


IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tú Mai
Dung lượng: 106,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)