Bài 1. Máy tính và chương trình máy tính.
Chia sẻ bởi Khương Ngọc Quỳnh |
Ngày 14/10/2018 |
175
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Máy tính và chương trình máy tính. thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
2. Kĩ năng: Phát hiện và lấy ví dụ minh họa.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, có ý chí và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình
+ GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung mục 2.
+ GV: Lớp 6 các em đã học. Em hay cho biết thông tin được biểu diễn trong máy tính dưới dạng gì?
+ GV: Nhận xét các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy.
+ GV: Theo em máy tính có thể hiểu trực tiếp tiếng Việt như ví dụ trước được hay không?
+ GV: Em có nhận xét gì khi viết chương trình bằng ngôn ngữ máy gồm dãy bit 0 và 1 sẽ như thế nào?
+ GV: Rút ra nhận xét về chương trình và ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Từ những vấn đề đã được tìm hiểu trên em hãy cho biết ngôn ngữ lập trình là gì?
+ GV: Vậy chức năng của ngôn ngữ lập trình là gì?
+ GV: Lưu ý: máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình được viết bằng ngôn lập trình. Chương trình còn cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng.
+ GV: Trình bày hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ GV: Thuyết trình về các thành phần của chương trình.
+ GV: Đưa ra các ví dụ cho HS quan sát.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung nội dung bài học.
+ HS: Đọc và tìm hiểu nội dung mục 2 SGK.
+ HS: Thông tin được chuyển vào máy tính được chuyển đổi thành dạng dãy bit.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng hiểu được ngôn ngữ máy là dãy bit chỉ gồm các số 0 và 1.
+ HS: Máy tính không thể hiểu trực tiếp ngôn ngữ tiếng Việt, máy tính chỉ hiểu ngôn ngữ máy.
+ HS: Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó khăn và mất nhiều thời gian, công sức.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe tìm hiểu bài.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp tạo ra các chương trình máy tính.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng và hiểu được về chương trình dịch trong ngôn ngữ lập trình.
+ HS: Nghiên cứu SGK và trình bày theo yêu cầu.
+ GV: Nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng ( ghi nhớ kiến thức.
+ HS: Quan sát ví dụ của GV để hiểu thêm bài học.
+ HS: Ghi nhớ kiến thức, ghi bài vào vở học.
2. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ máy là các dãy bit.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình.
- Chương trình dịch là chương trình chuyển đổi sang ngôn ngữ máy.
- Các bước tạo ra chương trình :
+ Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
+ Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.
- Chương trình soạn thảo, chương trình dịch, các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi và thực hiện chương trình thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình.
4. Củng cố: (2’)
- Củng cố nội dung trọng tâm của bài học.
5. Dặn dò: (1’)
- Xem lại bài đã học. Đọc và tìm hiểu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khương Ngọc Quỳnh
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)