Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Chia sẻ bởi phạm thị mỹ | Ngày 28/04/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Họ và tên: Tổ 2
Lớp: 9C
Trường: THCS Tân Lợi
Giáo viên phụ trách: Phạm Thị Mỹ
1. Hiện tượng gia tăng dân số:

- Số dân :  1.778.415 người ( 2010 ) bao gồm 44 dân tộc anh em cùng định cư sinh sống
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 1.96% ( cả nước 1,43 % ) , trong đó tỉ lệ tăng ở thành thị là 1,63 % và tỉ lệ tăng ở nông thôn 2,13 %
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới biến động dân số :  
+ là nơi có nền kinh tế - xã hội phát triển mạnh nhất khu vực tây nguyên
+ đời sống & chất lượng của con người ổn định
+ nằm ở vùng tây nguyên
+ thu hút vốn đầu tư của nước ngoài
+ cơ hội viêc làm cao, giáo dục đc đẩy mạnh & nâng cao 
+ là nơi có nguồn nông sản là cây cà phê và cao su lớn nhất nước
=> thu hút lực lượng lớn lao động từ các nơi kéo về làm ăn, sinh sống => biến động dân số.
Các tác động ấy có ảnh hưởng rất sâu sắc đến cuộc sống của chúng ta
Tác động của gia tăng dân số tơi đời sống sản xuất :
+ Dân số tăng nhanh làm cho môi trường không đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của con người
+ giảm diện tích đất canh tác
+ làm cạn kiệt tài nguyên môi trường
+ gây ô nhiễm môi trường
+ Hệ sinh thái bị suy thoái
+ chất lượng đất giảm
+ thiếu nơi ở
+ thất nghiệp
+ Do xu thế ấm lên toàn cầu làm biến đổi khí hậu, nhiệt độ tăng cùng với lũ lụt và hạn hán đã tạo điều kiện thuận lợi cho các con vật truyền nhiễm như muỗi, ve, chuột,… sinh sôi nảy nở, truyền nhiễm bệnh gây nguy hại đến sức khỏe của nhiều bộ phận dân số trên thế giới
+ Nhiệt độ không khí tăng cao trực tiếp làm tăng tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch và hô hấp.
+ sự di dân làm mất cân bằng dân số, ảnh hưởng đến an ninh xã hội
+ chất lượng cuộc sống sẽ bị đi xuống do tác động của gia tăng dân số tới mọi mặt của đời sống xã hội.
Tỉ lệ tăng dân số bình quân : 1.96 % trong đó tỉ lệ tăng ở thành thị là 1,63 % và tỉ lệ tăng ở nông thôn là 2,13 %
2. Kết cấu dân số:

- Theo giới tính : Nam là 840.074 người và Nữ là 827.663 người
- Theo lao động : Số người trong độ tuổi lao động 872.833 người , tỷ lệ lao động qua đào tạo là 27,2 %
- Kết cấu dân tộc : Tổng số 44 dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh . trong đó dân tộc kinh chiếm 70,65 % , Ê đê : 13,69% còn lại là các dân tôc khác
- Khó khăn cho công tác đào tạo và sắp xếp việc làm , bố trí nhà ở , vệ sinh môi trường
 
 
3.Phân bố dân cư:
- Mật độ dân số trung bình là 127,45 người / km^2 . Mật độ dân số cao nhất thành phố Buôn Ma Thuột ( 834,21 người / km^2 ) , thấp nhất là huyện easup (22,37 người /km^2)
- Xu hướng xây dựng nhiều khu công nghiệp và khu dân cư mới
- Các loại hình cư trú chính :
+ Cư trú ở thành thị : 368,247 người
+ Cư trú ở nông thôn : 1.299.490 người
4. Tình hình phát triển văn hóa , giáo dục , y tế

- Văn hóa : Trường ca đam san , dân ca Ê đê
- giáo dục : Năm 2000 cả tỉnh có :
+ 149 trường mẫu giáo nhà nước
+ 341 trường tiểu học , 20 trường tiểu học và THCS
+ 162 trường THCS , 5 trường THCS và 19 THPT
+ 1 trường đại học , 2 trường cao đẳng , 3 trường trung học chuyên nghiệp , 2 trường đào tạo công nhân
kỹ thuật , 12 trung tâm giáo dục thường xuyên .
+ Tổng số học sinh : 482.200 học sinh ( TH : 235.000 hs , THCS : 172.200 hs , THPT :75.000)
+ Y tế : Hiện nay tất cả các xã , phường đều có trạm y tế , các huyện đều có bệnh viện đa khoa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phạm thị mỹ
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)