Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Chia sẻ bởi nguyễn văn tèo |
Ngày 28/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Môn địa lí khối 9
trường thcs liên mạc
ĐINH QUANG ĐỨC
Tuần 12
Tiết 24
Bài 22. Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Đọc bài tập sau và cho biết đáp án nào là đúng nhất:
Các đặc điểm chính của nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng là:
A
B. Trồng được các cây ưa lạnh trong vụ đông.
C. Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Năng suất lúa đạt cao nhất cả nước, do thâm canh tăng năng suất.
1. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Cách vẽ biểu đồ:
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc.
+ Trục tung: Thể hiện độ lớn của các đối tượng (trị số %), gốc toạ độ có thể là 0, có thể là một trị số ? 100.
+ Trục hoành: Thể hiện thời gian (năm), gốc toạ độ trùng với năm đầu tiên trong bảng số liệu (1995).
- Căn cứ vào số liệu của đề bài( bảng 22.1) xác định tỉi lệ thích hợp và đánh dấu các điểm mốc trên hai trục. (Lưu ý: Khoảng cách năm không đều thì khoảng cách đoạn biểu diễn cũng không đều tương ứng).
Xác định toạ độ các điểm mốc của mỗi đường và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu
diễn. Mỗi đường một kí hiệu hoặc một màu riêng.
- Hoàn thành biểu đồ: ghi chú giải, tên biểu đồ.
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc.
+ Trục tung: Thể hiện độ lớn của các đối tượng (trị số %), gốc toạ độ có thể là 0, có thể là một trị số ? 100.
+ Trục hoành: Thể hiện thời gian (năm), gốc toạ độ trùng với năm đầu tiên trong bảng số liệu (1995).
- Căn cứ vào số liệu của đề bài( bảng 22.1) và xác định tỉ lệ thích hợp và đánh dấu các điểm mốc trên hai trục.
Lưu ý: Khoảng cách năm không đều thì khoảng cách đoạn biểu diễn cũng không đều tương ứng
Xác định toạ độ các điểm mốc của mỗi đường và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn. Mỗi đường một kí hiệu hoặc một màu riêng.
- Hoàn thành biểu đồ: ghi chú giải, tên biểu đồ.
Biểu đồ tốc độc tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2002.
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Nhóm 2: Nêu khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Nhóm 3: Nêu giải pháp khắc phục khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Nhóm 1: Nêu điều kiện thuận lợi trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Thuận lợi:
- Về tự nhiên:
+ Địa hình: đồng bằng bằng phẳng.
+ Đất phù sa màu mỡ.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh.
+Sông ngòi dày đặc( sông Hồng).
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
- Về kinh tế- xã hội:
+Đông dân?nguồn lao động dồi dào.
+Trình độ thâm canh cao.
+Cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện.
+Chính sách phát triển nông nghiệp.
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
* Khó khăn:
- Thiªn tai (b·o, lò, h¹n h¸n), s¬ng muèi, rÐt ®Ëm, rÐt h¹i, s©u bÖnh ....
- øng dông tiÕn bé kÜ thuËt cßn h¹n chÕ.
- C¬ cÊu kinh thÕ chuyÓn dÞch chËm.
- Phần lớn diện tích đồng bằng không được bồi phù sa thường xuyên ....
* Biện pháp:
Đầu tư thủy lợi, cơ khí hóa làm đất, giống cây trồng vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến...
b) Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực
Dựa vào các hình ảnh sau và thực tế sản xuất ở địa phương hãy cho biết : Trong vụ đông thường trồng các loại cây gì ? hỉnh ảnh
Vụ đông có vai trò như thế nào trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng?
Vụ đông đang dần trở thành vụ chính:
Ngô đông: nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng .
Rau quả ôn đới, cận nhiệt: nguồn thực phẩm quan trọng
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
c) ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực.
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Biểu đồ tốc độc tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2002.
So sánh sự phát triển của sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người với sự gia tăng dân số?
Tốc độ tăng của dân số chậm lại do nguyên nhân nào?
Sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn dân số
Do giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số bằng cách thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình có hiệu quả.
Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ảnh hưởng như thế nào tới bình quân lương thực theo đầu người?
Bình quân lương thực theo đầu người tăng.
Ngoài ra, bình quân lương thực theo đầu người tăng còn nhờ yếu tố nào?
Sản lượng lương thực tăng
Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người?
- Tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
Phát triển sản xuất lương thực.
?Bình quân lương thực theo đầu người tăng ? đảm bảo lương thực.
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Đọc bài tập sau và cho biết:
Để đảm bảo được vấn đề lương thực Đồng bằng sông Hồng cần thực hiện tốt các giải pháp nào?
A. Phát triển sản xuất lương thực.
B. Giảm tỉ lệ gia tăng dấn số.
C. Thực hiện đồng thời cả hai giải pháp trên.
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
trường thcs liên mạc
ĐINH QUANG ĐỨC
Tuần 12
Tiết 24
Bài 22. Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Đọc bài tập sau và cho biết đáp án nào là đúng nhất:
Các đặc điểm chính của nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng là:
A
B. Trồng được các cây ưa lạnh trong vụ đông.
C. Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Năng suất lúa đạt cao nhất cả nước, do thâm canh tăng năng suất.
1. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Cách vẽ biểu đồ:
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc.
+ Trục tung: Thể hiện độ lớn của các đối tượng (trị số %), gốc toạ độ có thể là 0, có thể là một trị số ? 100.
+ Trục hoành: Thể hiện thời gian (năm), gốc toạ độ trùng với năm đầu tiên trong bảng số liệu (1995).
- Căn cứ vào số liệu của đề bài( bảng 22.1) xác định tỉi lệ thích hợp và đánh dấu các điểm mốc trên hai trục. (Lưu ý: Khoảng cách năm không đều thì khoảng cách đoạn biểu diễn cũng không đều tương ứng).
Xác định toạ độ các điểm mốc của mỗi đường và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu
diễn. Mỗi đường một kí hiệu hoặc một màu riêng.
- Hoàn thành biểu đồ: ghi chú giải, tên biểu đồ.
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc.
+ Trục tung: Thể hiện độ lớn của các đối tượng (trị số %), gốc toạ độ có thể là 0, có thể là một trị số ? 100.
+ Trục hoành: Thể hiện thời gian (năm), gốc toạ độ trùng với năm đầu tiên trong bảng số liệu (1995).
- Căn cứ vào số liệu của đề bài( bảng 22.1) và xác định tỉ lệ thích hợp và đánh dấu các điểm mốc trên hai trục.
Lưu ý: Khoảng cách năm không đều thì khoảng cách đoạn biểu diễn cũng không đều tương ứng
Xác định toạ độ các điểm mốc của mỗi đường và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn. Mỗi đường một kí hiệu hoặc một màu riêng.
- Hoàn thành biểu đồ: ghi chú giải, tên biểu đồ.
Biểu đồ tốc độc tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2002.
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Nhóm 2: Nêu khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Nhóm 3: Nêu giải pháp khắc phục khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Nhóm 1: Nêu điều kiện thuận lợi trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Thuận lợi:
- Về tự nhiên:
+ Địa hình: đồng bằng bằng phẳng.
+ Đất phù sa màu mỡ.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh.
+Sông ngòi dày đặc( sông Hồng).
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
- Về kinh tế- xã hội:
+Đông dân?nguồn lao động dồi dào.
+Trình độ thâm canh cao.
+Cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện.
+Chính sách phát triển nông nghiệp.
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
* Khó khăn:
- Thiªn tai (b·o, lò, h¹n h¸n), s¬ng muèi, rÐt ®Ëm, rÐt h¹i, s©u bÖnh ....
- øng dông tiÕn bé kÜ thuËt cßn h¹n chÕ.
- C¬ cÊu kinh thÕ chuyÓn dÞch chËm.
- Phần lớn diện tích đồng bằng không được bồi phù sa thường xuyên ....
* Biện pháp:
Đầu tư thủy lợi, cơ khí hóa làm đất, giống cây trồng vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến...
b) Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực
Dựa vào các hình ảnh sau và thực tế sản xuất ở địa phương hãy cho biết : Trong vụ đông thường trồng các loại cây gì ? hỉnh ảnh
Vụ đông có vai trò như thế nào trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng?
Vụ đông đang dần trở thành vụ chính:
Ngô đông: nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng .
Rau quả ôn đới, cận nhiệt: nguồn thực phẩm quan trọng
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
c) ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực.
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Biểu đồ tốc độc tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2002.
So sánh sự phát triển của sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người với sự gia tăng dân số?
Tốc độ tăng của dân số chậm lại do nguyên nhân nào?
Sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn dân số
Do giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số bằng cách thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình có hiệu quả.
Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ảnh hưởng như thế nào tới bình quân lương thực theo đầu người?
Bình quân lương thực theo đầu người tăng.
Ngoài ra, bình quân lương thực theo đầu người tăng còn nhờ yếu tố nào?
Sản lượng lương thực tăng
Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người?
- Tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
Phát triển sản xuất lương thực.
?Bình quân lương thực theo đầu người tăng ? đảm bảo lương thực.
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng . lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Đọc bài tập sau và cho biết:
Để đảm bảo được vấn đề lương thực Đồng bằng sông Hồng cần thực hiện tốt các giải pháp nào?
A. Phát triển sản xuất lương thực.
B. Giảm tỉ lệ gia tăng dấn số.
C. Thực hiện đồng thời cả hai giải pháp trên.
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2007
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn văn tèo
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)