2012-2013 HSG Địa 9 Vũ Xá(đề 1)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương |
Ngày 16/10/2018 |
105
Chia sẻ tài liệu: 2012-2013 HSG Địa 9 Vũ Xá(đề 1) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Vũ Xá
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỤC NAM
NĂM HỌC: 2012 – 2013
Môn thi:Địa Lí 9
Thời gian làm bài: 150 phút.
Câu 1: (3,0 điểm)
Câu :5 Hãy sắp xếp các tỉnh và thành phố sau đây vào các vùng tương ứng: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. “Long An-Hà Nội-Bình Định-Quảng Ngãi-T.P Hồ Chí Minh-Bình Dương-Hà Tây-Hải Phòng-Hưng Yên-Quảng Nam-T.T Huế-Quảng Ninh-Đà Nẵng-Tây Ninh-Hải Dương-Đồng Nai-Bắc Ninh-Vĩnh Phúc-Bình Phước-Bà Rịa Vũng Tàu.” (4 điểm):
Câu 2: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
Kể tên các loại đất chính thuộc nhóm đất phù sa ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Giải thích tại sao đồng bằng Nam Bộ có đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn?
Câu 3: (5,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu: Dân số Việt Nam qua các năm
(Đơn vị : triệu người)
Năm
Tiêu chí
1979
1989
1999
2005
Tổng số dân
52,46
64,41
76,60
83,11
Số dân thành thị
10,09
12,92
18,08
22,34
a).Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm. (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
b). Nhận xét và giải thích quá trình đô thị hóa ở nước ta từ năm 1979 đến 2005.
Câu 4: (6,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu: Một số tiêu chí về sản xuất lúa ở nước ta.
Năm
Tiêu chí
1985
1993
1995
2002
Diện tích (nghìn ha)
5703,9
6559,4
6765,6
7485,4
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)
15,875
22,836
24,963
34,063
(Nguồn: Niên giám thống kê 1990 - 2003)
a) Em hãy tính năng suất lúa của nước ta qua các năm (tạ /ha). (làm tròn đến một chữ số thập phân)
b) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự gia tăng sản lượng và quy mô sản xuất cây lương thực ở nước ta từ năm 1985 đến năm 2002.
c) Nhận xét sự thay đổi năng suất lúa và giải thích về sự thay đổi năng suất qua các năm?
Câu 5(2,0đ)
Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta có gì mới? Thị trường có tầm quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của nước ta?
Tuần
(lớp 9) 12,14,18
Tuần (lớp 9) 13,20
Tuần (lớp 9) 2
Tuần (lớp 9) 5
Tuần (lớp 9) 6
------------------Hết------------------
Thí sinh được sử dụng Atlas Địa lý khi làm bài.
Giám thị không giải thích gì thêm
Người duyệt đề:
Trường: THCS Vũ Xá
HUYỆN LỤC NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Họ và tên GV ra đề:Ngô Thị Lương
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2012 - 2013
STT
NỘI DUNG
ĐIỂM
(Thang
điểm 20)
Câu 1
(3,0đ)
Sắp xếp đúng mỗi vùng được tính điểm tối đa, nếu sắp xếp sai một địa danh trở lên không tính điểm.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : Hà Nội-Hà Tây-Quảng Ninh-Hưng Yên-Bắc Ninh-Vĩnh Phúc-Hải Phòng-Hải Dương (1 điểm).
- Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung:-Thừa Thiên Huế-Đà Nẵng-Bình Định-Quảng Ngãi-Quảng Nam. (1 điểm)
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành Phố Hồ Chí Minh-Bình Dương-Tây Ninh- Đồng Nai-Bình Phước-Bà Rịa Vũng Tàu-Long An. (1 điểm)
0,5 đ
1đ
1đ
1đ
Câu 2
(4,0 đ)
2a (2đ)
Các loại đất chính thuộc nhóm đất phù sa ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
+ Đất phù sa sông
+ Đất xám trên phù sa cổ
+ Đất phèn
+ Đất mặn
+ Đất
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỤC NAM
NĂM HỌC: 2012 – 2013
Môn thi:Địa Lí 9
Thời gian làm bài: 150 phút.
Câu 1: (3,0 điểm)
Câu :5 Hãy sắp xếp các tỉnh và thành phố sau đây vào các vùng tương ứng: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. “Long An-Hà Nội-Bình Định-Quảng Ngãi-T.P Hồ Chí Minh-Bình Dương-Hà Tây-Hải Phòng-Hưng Yên-Quảng Nam-T.T Huế-Quảng Ninh-Đà Nẵng-Tây Ninh-Hải Dương-Đồng Nai-Bắc Ninh-Vĩnh Phúc-Bình Phước-Bà Rịa Vũng Tàu.” (4 điểm):
Câu 2: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
Kể tên các loại đất chính thuộc nhóm đất phù sa ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Giải thích tại sao đồng bằng Nam Bộ có đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn?
Câu 3: (5,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu: Dân số Việt Nam qua các năm
(Đơn vị : triệu người)
Năm
Tiêu chí
1979
1989
1999
2005
Tổng số dân
52,46
64,41
76,60
83,11
Số dân thành thị
10,09
12,92
18,08
22,34
a).Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm. (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
b). Nhận xét và giải thích quá trình đô thị hóa ở nước ta từ năm 1979 đến 2005.
Câu 4: (6,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu: Một số tiêu chí về sản xuất lúa ở nước ta.
Năm
Tiêu chí
1985
1993
1995
2002
Diện tích (nghìn ha)
5703,9
6559,4
6765,6
7485,4
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)
15,875
22,836
24,963
34,063
(Nguồn: Niên giám thống kê 1990 - 2003)
a) Em hãy tính năng suất lúa của nước ta qua các năm (tạ /ha). (làm tròn đến một chữ số thập phân)
b) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự gia tăng sản lượng và quy mô sản xuất cây lương thực ở nước ta từ năm 1985 đến năm 2002.
c) Nhận xét sự thay đổi năng suất lúa và giải thích về sự thay đổi năng suất qua các năm?
Câu 5(2,0đ)
Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta có gì mới? Thị trường có tầm quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của nước ta?
Tuần
(lớp 9) 12,14,18
Tuần (lớp 9) 13,20
Tuần (lớp 9) 2
Tuần (lớp 9) 5
Tuần (lớp 9) 6
------------------Hết------------------
Thí sinh được sử dụng Atlas Địa lý khi làm bài.
Giám thị không giải thích gì thêm
Người duyệt đề:
Trường: THCS Vũ Xá
HUYỆN LỤC NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Họ và tên GV ra đề:Ngô Thị Lương
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2012 - 2013
STT
NỘI DUNG
ĐIỂM
(Thang
điểm 20)
Câu 1
(3,0đ)
Sắp xếp đúng mỗi vùng được tính điểm tối đa, nếu sắp xếp sai một địa danh trở lên không tính điểm.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : Hà Nội-Hà Tây-Quảng Ninh-Hưng Yên-Bắc Ninh-Vĩnh Phúc-Hải Phòng-Hải Dương (1 điểm).
- Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung:-Thừa Thiên Huế-Đà Nẵng-Bình Định-Quảng Ngãi-Quảng Nam. (1 điểm)
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành Phố Hồ Chí Minh-Bình Dương-Tây Ninh- Đồng Nai-Bình Phước-Bà Rịa Vũng Tàu-Long An. (1 điểm)
0,5 đ
1đ
1đ
1đ
Câu 2
(4,0 đ)
2a (2đ)
Các loại đất chính thuộc nhóm đất phù sa ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
+ Đất phù sa sông
+ Đất xám trên phù sa cổ
+ Đất phèn
+ Đất mặn
+ Đất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: 14,47KB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)