14B_DA.doc

Chia sẻ bởi Võ Thị Hoa | Ngày 16/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: 14B_DA.doc thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

đáp án và thang điểm
Câu 1: (5đ).
a) Đặc điểm nguồn lao động nước ta .
+ Số lượng: (1đ)
- Nước ta có dân số đông, tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ dẫn đến lao động dồi dào. Năm 1998 lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 37,4 triệu người (chiếm 48,5% dân số).
- Hàng năm tăng thêm 1,1 triệu lao động.
+ Chất lượng: (1đ).
- Lao động có truyền thống cần cù ham học hỏi, có khả năng tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Lao động có kinh nghiệm trong sản xuất (nhất là trong các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp).
- Trình độ người lao động đang được nâng lên. Hiện nay cả nước có 5 triệu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, chiếm 13 % lực lượng lao động, trong đó có 23% trình độ Đại học và Cao đẳng.
- Lao động còn thiếu tác phong công nghiệp, lực lượng lao động có trình độ chuyên môn còn mỏng.
+ Phân bố không đều (dẫn chứng) (0,5đ).
- Đặc điểm nguồn lao động có thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế.
+ Thuận lợi. (0,75đ)
- Lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để phát triển những ngành cần nhiều lao động và tạo ra lượng của cải vật chất lớn.
- Giá nhân công rẻ dẫn đến thu hút đầu tư.
+ Khó khăn: (0,75đ)
- Vấn đề việc làm.
- Trình độ lao động thấp ảnh hưởng đến năng xuất, chất lượng sản xuất.
- Phân bố không đều dẫn đến khai thác tài nguyên không hợp lý.
b) Giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta (1đ).
Tại vì: Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta rất cao.
Năm 1998: Số người thất nghiệp là 856.000 người.
Thiếu việc làm là 9,4 triệu người.
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6,8%
Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 28,2%
Câu 2: (5đ).
a) Sản xuất lương thực ở ĐBSH có tầm quan trọng (1đ).
- Đây là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn thứ hai của cả nước (0,25đ).
- Vùng có diện tích canh tác và sản lượng lương thực lớn năng xuất đạt cao nhất nước (0,25đ).
- Là một trong hai vùng có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nhu cầu ăn trong nước và xuất khẩu.

b) Điều kiện phát triển:
* Thuận lợi: (2đ)
+ Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (1đ).
- Địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp (0,25đ).
- Đất chủ yếu là đất phù sa (0,25đ).
- Khí hậu nhiệt đới ẩm dẫn đến cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. (0,25đ)
- Sông ngòi: Có nhiều sông lớn, thuận lợi cho sản xuất. (0,25đ)
+ Điều kiện kinh tế xã hội (1đ)
- Dân đông, lao động dồi dào có kinh nghiệm trong việc trồng lúa. (0,25đ).
- Trình độ thâm canh cao. (0,25đ)
- Có nhiều cơ sở chế biến sản phẩm từ nông nghiệp. (0,25đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Hoa
Dung lượng: 38,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)