Xử lý nước thải bằng phương pháp tuyển nổi

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Linh | Ngày 23/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: xử lý nước thải bằng phương pháp tuyển nổi thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA: MT & BHLD
LỚP: 08MT1D
MÔN: QUÁ TRÌNH CÔNG NGHệ MÔI TRƯỜNG

Chuyên đề: Quá trình tuyển nổi
GVHD: th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
th.s Hồ Ngô Anh Đào

Nhóm 8: Nguyễn Thị Mai Linh 082186b
Nguyễn Thị Bích Liễu 082185b
Trầm Thị Tố Cẩm 080413b
Vũ Ngọc Quỳnh 080473b
Trần Thị Ánh Ngọc 080458b
A. Lý thuyết.
1. Giới thiệu.
2. Tổng quan.
2.1 Mục đích - ứng dụng.
2.2 Cơ chế hoạt động.
2.3 Các phương pháp tuyển nổi
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng.
2.5 Mô hình bể tuyển nổi áp lực.  
 B. Bài tập


Nội dung
Giới thiệu.
Xử lý nước thải trải qua nhiều công đoạn như khuấy trộn, tạo bông keo tụ, lắng, lọc…tuyển nổi cũng là một trong các công đoạn trong quá trình xử lý nước thải.
Hiện nay, tuyển nổi đã được áp dụng rộng rãi trong quy trình xử lý nước thải. Ngoài ra, tuyển nổi còn được áp dụng trong xử lý nước cấp cho sinh hoạt..
Tổng quan.
2.1 Mục đích - Ứng dụng.
Mục đích:
Tách các tạp chất ở dạng hạt rắn (cặn lơ lững) hoặc lỏng phân tán không tan (dầu, mỡ), tự lắng kém ra khỏi pha lỏng, tách các hạt có tỷ trọng nhỏ hơn tỷ trọng chất lỏng chứa nó.
Tách các chất hòa tan như chất hoạt động bề mặt.
Trong xử lý nước thải:
Tách các chất lơ lửng.
Làm đặc bùn sinh học.
2.1 Mục đích - ứng dụng (tt)
Ứng dụng:
Xử lý nước thải sinh hoạt.
Xử lý nước thải công nghiệp:
Nhiễm dầu.
Thuộc da.
Chế biến thịt.
Tái chế giấy.
Thực phẩm.
Chế tạo máy…
2.2 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG

Cơ sở của quá trình tuyển nổi là
sự lôi cuốn các hạt lơ lững lên bề mặt các bọt khí phân tán nhỏ.
các bọt khí kết dính với các hạt lơ lững trong nước.
khi lực nổi của tập hợp này đủ lớn sẽ cùng nhau nổi lên mặt nước.
Hạt rắn
Bọt khí
2.2 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG

Ưu điểm của phương pháp tuyển nổi:
Hoat động liên tục.
Phạm vi ứng dụng rộng rãi.
Chi phí đầu tư và vận hành không lớn, thiết bị đơn giản.
Vận tốc nổi lớn hơn vận tốc lắng, có thể thu cặn, tạp chất.
Tuyển nổi kèm theo sự thổi khí, làm giảm nồng độ chất hoạt động bề mặt và các chất dễ bị oxi hóa.
2.2 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG

Nhược điểm :
Trọng lượng của các hạt không được lớn,thước của hạt thường khoảng 0,2- 1,5 mm.
Tuyển nổi phụ thuộc vào kích thước và số lượng bọt khí nên đòi hỏi kích thước bọt khí ổn định.


2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP TUYỂN NỔI

Tuyển nổi tự nhiên: sử dụng trong tất cả các quá trình loại bỏ sơ bộ dầu mỡ.
Tuyển nổi có hổ trợ: sử dụng phương tiện ngoài để cải thiện việc tách các hạt.
Hình 55. Sơ đổ tuyển nổi bằng khí hòa tan.
3.1 TUYỂN NỔI VỚI TÁCH KHÔNG KHÍ TỪ DUNG DỊCH.
Áp dụng để làm sạch nước chứa hạt ô nhiễm rất mịn.
Bản chất của phương pháp này là tạo dung dịch quá bão hòa không khí.
Nguyên tắc hoạt động chung:


Không khí tách khỏi nước
Các bọt khí nhỏ
Nước được bảo hòa không khí
3.1 TUYỂN NỔI VỚI TÁCH KHÔNG KHÍ TỪ DUNG DỊCH.
Ưu điểm: có thể tách được tạp chất có kích thước nhỏ.
Tùy thuộc vào biện pháp tạo dung dịch quá bão hòa tuyển nổi chân không, áp suất và bơm dâng.
Tuyển nổi chân không

Nguyên tắc hoạt động.
Nước được bão hòa không khí dưới áp suất thường.
Chân không hóa cưỡng bức nhờ thiết bị bơm chân không.
Không khí sẽ tách ra khỏi nước ở dạng các bọt khí nhỏ.


Tuyển nổi chân không

Điều kiên hoạt động.
Áp suất chân không trong bể tuyển nổi nằm trong khoảng 255 – 300mmHg.
Chênh lệch cột áp trong bể tuyển nổi và bên ngoài khoảng 8 – 10m.
Thời gian lưu nước trong bể tuyển nổi khoảng 20 phút, lưu lượng bề mặt khoảng 220m3/ngày.


Tuyển nổi chân không

Ưu điểm
Hiệu suất tuyển nổi cao.
Tiêu hao năng lượng thấp.
Tuyển nổi chân không

Nhược điểm
Độ bão hòa không khí của nước thải ở áp suất khí quyển thấp  không thể áp dụng khi nồng độ hạt lơ lửng cao (không lớn hơn 250 – 300 mg/l).
Chế tạo thiết bị tuyển nổi kín và có bố trí cào cơ khí bên trong  cấu tạo phức tạp, khó khăn trong công tác quản lý nhất là khi phải sửa chữa.
Phải sử dụng bơm để hút nước ra khỏi bể tuyển nổi trong trường hợp mức chênh lệch áp suất trong và ngoài bể nhỏ.

Tuyển nổi áp suất
Phương pháp hoạt động:
Quá trình được tiến hành qua hai giai đoạn :
1. Bão hòa nước bằng không khí dưới áp suất cao
2. Tách khí hòa tan dưới áp suất khí quyển.

Tuyển nổi áp suất
Hóa chất
Nước thải
Bơm cấp hóa chất
Van kiểm soát áp suất
Dòng tràn với cặn đặc
Tấm chắn
Nước trong
Nước trong tuần hoàn
Nước đi từ bể lắng, từ dòng thải của nhà máy
Bơm tạo áp suất
Bình tạo áp
Cặn rắn lắng
Bộ phận cào gom bùn cặn
Không khí
Tuyển nổi tuần hoàn

Tuyển nổi áp suất
Tuyển nổi không tuần hoàn
Tuyển nổi áp suất
Điều kiện hoạt động.
Hoạt động ở áp suất trong bình cao áp là 0.17-0.39 Mpa.
Thời gian lưu trong bình cao áp là 14 phút, trong bồn tuyển nổi là 10-20 phú. Thể tích không khí chiếm 1.5-5% thể tích nước cần xử lý.

Tuyển nổi áp suất

Ưu điểm:
Phương pháp này cho phép làm sạch nước với nồng độ chất lơ lửng 4 – 5 g/l.
Tuyển nổi áp lực có năng suất từ 5-10 đến 1.000-2.000 m3/h.
Làm sạch nước với nồng độ tạp chất còn lại rất nhỏ.
Thiết bị cấu tạo đơn giản, giá thành rẻ, dễ thực hiện thi công, lắp đặt sửa chữa. 
3.1 TUYỂN NỔI VỚI TÁCH KHÔNG KHÍ TỪ DUNG DỊCH.
Ngoài ra, người ta còn thực hiện một số phương pháp tuyển nổi khác: tuyển nổi hóa học, sinh học và ion.
3.2 TUYỂN NỔI VỚI SỰ PHÂN TÁN KHÔNG KHÍ BẰNG CƠ KHÍ
Thiết bị này được ứng dụng để xử lý nước có nồng độ cao ( lớn hơn 2.000g/l )
Sự phân tán khí trong thiết bị tuyển nổi được thực hiện nhờ bơm tuabin kiểu cánh quạt, đĩa có cánh quay hướng lên trên.
3.2 TUYỂN NỔI VỚI SỰ PHÂN TÁN KHÔNG KHÍ BẰNG CƠ KHÍ
Buồng tuyển nổi.
ống cấp khí.
Trục.
Cánh quạt.
Không khí
Nước thải
Nước sau xử lý
3.2 TUYỂN NỔI VỚI SỰ PHÂN TÁN KHÔNG KHÍ BẰNG CƠ KHÍ
3.3 TUYỂN NỔI VỚI VIỆC CHO KHÔNG KHÍ QUA VẬT LIỆU XỐP
Tuyển nổi bằng sục khí qua tấm xốp sẽ tạo ra bọt khí nhỏ và kích thước của nó sẽ được tính theo công thức sau :



Trong đó:
R,r là đường kính bọt khí và đường kính của lỗ.
σ là sức căng bề mặt nước.

3.3 TUYỂN NỔI VỚI VIỆC CHO KHÔNG KHÍ QUA VẬT LIỆU XỐP
Buồng tuyển nổi.
Tấm lọc.
Cào bã
Rãnh gom cặn
Nước thải
Không khí
Nước thải sau xử lý
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Khả năng kết hợp của bọt khí và các hạt trong nước tạo thành tổ hợp bọt khí phụ thuộc vào các yếu tố: Nhiệt độ, áp suất, kích thước và tốc độ các bọt khí, hàm lượng chất lơ lững, chất kết bông, trọng lượng của các hạt rắn và tỉ số thể tích chất khí trên khối lượng chất rắn A/S (air/soil).
4.1 KÍCH THƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CÁC BỌT KHÍ
Tốc độ nổi lên của các bọt khí trong nước chảy tầng cho bởi phương trình STOCK:



Trong đó:
d - Đường kính bọt khí.
- tỷ trọng khí.
- Tỷ trọng chất lỏng.
- Độ nhớt động lực.
4.1 KÍCH THƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CÁC BỌT KHÍ
4.1 KÍCH THƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CÁC BỌT KHÍ
Trong lĩnh vực xử lý nước, tuyển nổi kích hoạt sử dụng các bọt khí rất nhỏ có đường kính 40-70μm (đó là phương pháp tuyển nổi khí hòa tan).
Trong luyện kim dùng tuyển nổi cơ học , dùng khí phân tán để tạo ra các bọt có đường kính từ 0.2 đến 2mm.

4.1 KÍCH THƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CÁC BỌT KHÍ
Để tách các hạt đông tụ, cần sử dụng các bọt khí rất nhỏ để có sự phân bố đều các bọt khí trên tất cả tiết diện ngang.
Tăng nồng độ bọt khí có lợi cho khả năng cọ sát các chất rắn và bọt khí.
Để tách các hạt có liên kết thành cục hoạt thành màng lớn hơn các bông cặn keo tụ và nhẹ hơn nước (trường hợp tách mỡ), người ta dung các bọt khí lớn hơn.
4.1 KÍCH THƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CÁC BỌT KHÍ
Thể tích khí tối thiểu để làm nổi chất:
Thể tích khí tối thiểu , tỷ trong cần thiết để làm nổi một hạt khối lượng S và tỷ trọng trong một chất lỏng tỷ trọng cho bởi quan hệ:
4.2 CHẤT KẾT BÔNG
Kết bông hóa lý: tuyển nổi thường kết hợp với kết bông trước.
Sự móc bọt khí vào các hạt kết bông làm to thêm các cục vóm và cũng tăng thêm bề mặt các hạt.
Do đó cải thiên được sự móc nối của bọt khí làm tăng thêm tốc độ nổi của hạt và bọt khí.
4.2 CHẤT KẾT BÔNG
Kết bông sinh học: chất lượng kết bông sinh học ảnh hưởng một cách chắc chắn đến hiệu suất tuyển nổi (hydrat hóa, hoạt tính bề mặt, chỉ số MOHLMAN, kích thước cục đông tụ,…).
Đặc biệt bùn hoạt tính đã kết thành cục rất khó làm nổi.
4.3 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁC HẠT RẮN
không được lớn hơn lực liên kết giữa chúng với bọt khí và lực nâng của bọt khí.
Kích thước hạt để tuyển nổi hiệu quả phụ thuộc vào trọng lượng riêng của hạt.
4.4 NHIỆT ĐỘ
Ảnh hưởng đến tính ổn định bọt của chất hoạt động bề mặt.
Nhiệt độ tăng làm đường kính bọt tăng và làm thay đổi độ hòa tan của chất hoạt động bề mặt.
4.4 NHIỆT ĐỘ
Bảng 1: Cho các trị số hòa tan của không khí vào nước ở áp lực khí quyển.
(nguồn: Trịnh Xuân Lai – Nguyễn Trọng Dương, 2009, xử lý nước thải công nghiệp, NXB Xây dựng.)
4.5 ÁP SUẤT
Áp suất tăng thì lượng khí hòa tan vào nước cũng tăng lên.
1
2
3
4
5
6
20
40
60
80
100
120
140
160
Áp lực nén (bar)
Nồng độ khí trong nước mg/l
Hình 3. độ hòa tan của không khí trong nước ở 200C
4.6 TỈ SỐ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ TRÊN CHẤT LƯỢNG CHẤT RẮN A/S
Nói chung tỷ lệ này càng lớn, tốc độ nổi của hạt càng cao và tốc độ đi xuống của nước càng cao.
Tỉ lệ A/ S = 0.01 –0.5 là tối ưu.
4.6 TỈ SỐ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ TRÊN CHẤT LƯỢNG CHẤT RẮN A/S
Đối với hệ thống tuyển nổi không tuần hoàn dòng tạo áp, phương trình có dạng :
4.6 TỈ SỐ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ TRÊN CHẤT LƯỢNG CHẤT RẮN A/S
Đối với hệ thống tuyển nổi có tuần hoàn dòng tạo áp:
Trong đó: A/S = tỉ số khí / chất rắn, ml khí/ mg chất rắn.

= phần khí hòa tan ở áp suất P, thông thường
= 0.5
P= Áp suất, atm ; và được xác định như sau:
(HệSI)
P =
p = Áp suất,kPa.
4.6 TỈ SỐ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ TRÊN CHẤT LƯỢNG CHẤT RẮN A/S

Hệ số 1,3 là trọng lượng của 1ml không khí tính bằng mg, giá trị (-1) tính đến yếu tố hệ số hoạt động ở áp suất khí quyển.
= lưu lượng,m3/ngày
Sa= hàm lượng bùn,mg/L.
sa = độ hòa tan của khí,ml/l, lấy theo bảng 1.
B.Bài tập
Đề : một dòng nước thải có lưu lượng 0,57 m3/phút và nhiệt độ 39,40C chứa 1 lượng đáng kể dầu mỡ và chất rắn lơ lững SS.
Nồng độ dầu mỡ đầu vào là 120 mg/l và cần xử lý dầu để nồng độ đầu ra thấp hơn 20 mg/l. những khảo sát trong thí nghiệm đưa ra kết quả như sau:
- Liều lượng phèn : 50 mg/l
- Áp suất bão hòa : 4,1 atm
- Lượng bùn tạo ra : 0,64 mg bùn/mg phèn.
hãy xác định :
- Tỷ lệ tuần hoàn nước trong quá trình tuyển nổi
- Lượng bùn cặn tạo ra.
BÀI GIẢI
Tỷ lệ tuần hoàn R
Từ to= 39,4o C tra bảng độ hòa tan của khí phụ thuộc vào to :
sa =18,5ml/l, tỉ trọng là 1,13 nên 1,13sa = 18,5 mg/l.
Tỷ số A/S với hàm lượng dầu mỡ là 20mg/l, tra biểu đồ quan hệ giữa hàm lượng dầu mỡ với tỷ số A/S.
A/S = 0,03
f = 0,85
BÀI GIẢI
BÀI GIẢI
2.Lượng cặn bùn tạo ra
1 phút = 1440 ngày
120mg/l = 120g/m3
20mg/l = 20 g/m3
Q = 0,57 m3/phút = 0,57x1440 m3/ ngày
Cặn dầu cần giảm
m1 = (120 – 20)g/m3 x 0,57x1440 m3/ngày = 82000g/ngày = 82 kg/ngày
BÀI GIẢI
Lượng cặn do phèn
m2=0,64g bùn/g phèn x 50 g phèn/ m3 x 0,57x 1440 m3/ngày = 26000g/ngày = 26 kg/ ngày.
Vậy lượng cặn bùn tạo ra
m = m1 + m2 = 82 + 26 = 108 kg/ngày
.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)