Kiểm tra 15'

Chia sẻ bởi Bành Kim Huyên | Ngày 17/10/2018 | 304

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 15' thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

BÍ KÍP FULL 10 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1
NGÀY 2: BÍ KÍP TẠO VÀ CẢM NHẬN NĂNG LƯỢNG TÍCH CỰC THE0 LNP
Bài tập 1: Liệt kê 10 câu nói mà em thấy mang lại niềm vui cho mình và bạn kế bên.
Bài tập 2: Viết ít nhất 1 điều gì mà em cảm thấy hạnh phúc nhất?

GiẢNG VIÊN: MAI HOÀNG TRÚC

CÁC DẠNG BÀI TẬP KINH ĐIỂN

Câu 1: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối :
a) Ba (II) và O (II)
b) Fe(III) và SO4(II)
Bài Giải: II II
a) Đặt công thức hoá học của hợp chất là: BaxOy
-Theo quy tắc hoá trị ta có:  
- Chọn x = 1; y = 1
- Vậy công thứ hóa học của hợp chất là: BaO
- Phân tử khối là: MBaO = 137 + 16 = 153 đvC
III II
b) Đặt công thức hoá học của hợp chất là: Fex(SO4)y
- Theo quy tắc hoá trị ta có:  
- Chọn x = 2; y = 3
- Vậy công thứ hóa học của hợp chất là: là: Fe2(SO4)3
- Phân tử khối Fe2(SO4)3là:
MFe2(SO4) = 56 . 2 + 3 . ( 32 + 16 . 4) = 400 đvC

Câu 2: Hãy nêu những điều biết được về các chất có công thức hoá học sau:
a) Khí Clo: Cl2
b) Canxi cacbonat: CaCO3
Bài Giải:
a) Khí Clo (Cl2)
- Khí Clo do nguyên tố Clo tạo ra.
- Có 2 nguyên tử Clo trong 1 phân tử Cl2.
- Phân tử khối là: MCl2 = 2. MCl = 2 . 35,5 = 71 đvC
b) Canxi cacbonat (CaCO3)
- Canxi cacbonat do các nguyên tố Ca, C, O tạo ra
- Có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O trong 1 phân tử CaCO3.
- Phân tử khối CaCO3 là: MCaCO3 = 40 + 12 + 16 . 3 = 100 đvC

Câu 3: Các cách viết sau chỉ ý gì: 5H2, 3O, 4CaO, 2O2
Bài Giải:
- Cách viết 5H2 chỉ 5 phân tử Hiđro
- Cách viết 3O chỉ 3 nguyên tử Oxi
- Cách viết 4CaO chỉ 4 phân tử Canxi oxit (CaO)
- Cách viết 2O2 chỉ 2 phân tử Oxi
Câu 4: Cho công thức hóa học của hợp chất nhôm oxit Al2O3. Hãy nêu những gì biết được về chất.
Bài Giải:
- Công thức hóa học nhôm oxit Al2O3 cho ta biết:
+ Nhôm oxit Al2O3 do 2 nguyên tố Al, O tạo nên
+ Có 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O trong 1 phân tử Al2O3
+ Phân tử khối bằng: MAl2O3 = 2 . mAl + 3 . MO = 2 . 27 + 3 . 16 = 102 đvC

Câu 3: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi:
a. S (VI) và O ((()
b. Na (() và nhóm (CO3) ((()
Bài Giải: VI II
a) Đặt công thức hoá học của hợp chất là: Sx Oy
- Theo qui tắc hóa trị ta có: x .VI = y . II => 
- Chọn: x = 2; y = 3
- Vậy công thứ hóa học của hợp chất là: SO3.
I II
b) Đặt công thức hoá học của hợp chất là: Nax( CO3)y
- Theo qui tắc hóa trị ta có: I . x = y . II => x : y = II : I = 2 : 1
- Chọn: x = 1; y = 2
- Vậy công thứ hóa học của hợp chất là: Na2CO3

Câu 11:(2,0 điểm)
a) Tính hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3, biết O hóa trị II.
b) Tính hóa trị của nhóm nguyên tử (PO4) trong hợp chất Na3PO4, biết Na có hóa trị I.
Bài Giải:
a) Đặt hóa trị của Fe là a.
- Theo qui tắc hóa trị ta có: 1 . a = 3 . II

- Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là III.
b) Đặt hóa trị của nhóm (PO4) là b.
- Theo qui tắc hóa trị ta có: 1 x 3 = 1 x b

- Vậy hóa trị của nhóm nguyên tử (PO4) trong hợp chất Na3PO4 là III.

Câu 12:(2,0 điểm) Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bành Kim Huyên
Dung lượng: 54,99KB| Lượt tài: 4
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)