Xác định đề tài NCKHSPƯD

Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại | Ngày 12/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Xác định đề tài NCKHSPƯD thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
BÀI 1
2
CÁCH TIẾN HÀNH NCKHSPƯD
2
B1. Xác định đề tài nghiên cứu
B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3. Thu thập dữ liệu nghiên cứu
B4. Phân tích dữ liệu
B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu
3
B1. Xác định đề tài NCKHSPƯD
Xác định đề tài NCKHSPƯD bằng cách nào?
Tìm hiểu hiện trạng – xác định nguyên nhân
Đưa ra các giải pháp thay thế
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
3

4
Tìm hiểu hiện trạng:
- Nhìn lại các vấn đề trong dạy học và QLGD.

Vấn đề thường được GV đưa ra:
+ Vì sao nội dung này không thu hút học sinh tham gia?
+ Vì sao kết quả học tập của học sinh sụt giảm khi học nội dung này?
+ Phương pháp này có nâng cao kết quả học tập của học sinh hay không?
+ Có cách nào tốt hơn để thay đổi nhận thức của cha mẹ học sinh về giáo dục trong nhà trường không?

Vấn đề thường được CBQLGD đưa ra:
+ Vì sao GV không thực hiện đổi mới PPDH?
+ Vì sao có nhiều HS bỏ học/đi học muộn/…?
+ Vì sao chất lượng bồi dưỡng GV về đổi mới PPDH ở địa phương chưa hiệu quả?
+ Vì sao thiếu GV ở vùng sâu, vùng xa?

4

5
- GV/CBQLGD bắt đầu tập trung vào vấn đề cụ thể để tiến hành NCKHSPƯD:
+ Xác định các nguyên nhân gây ra thực trạng.
+ Chọn một nguyên nhân có thể tác động.
5

6
2. Đưa ra các giải pháp thay thế
Có thể tìm giải pháp thay thế từ nhiều nguồn khác nhau:
+ Các giải pháp đã được triển khai thành công tại nơi khác.
+ Điều chỉnh từ các mô hình khác.
+ Các giải pháp được đề cập trong các tài liệu đã được công bố.
+ Các giải pháp do chính GV/CBQLGD nghĩ ra.
=> Tên đề tài
(Trong quá trình tìm các giải pháp thay thế, GV/CBQLGD cần đọc nhiều bài nghiên cứu giáo dục bàn về các vấn đề tương tự)
6
7
3. Xác định vấn đề nghiên cứu
Một đề tài NCKHSPƯD thường có từ 1 đến 3 vấn đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu hỏi.
7
8

Ví dụ về xác định vấn đề nghiên cứu
8
9
Mỗi NCKHSPƯD khởi đầu bằng một vấn đề và phải là một vấn đề có thể nghiên cứu được. Vì vậy, vấn đề cần:
1. Không đưa ra đánh giá về giá trị.
2. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.
Các ví dụ sau sẽ đưa ra các vấn đề nghiên cứu có và không có đánh giá về giá trị.
10
10
11
Một khía cạnh quan trọng khác của vấn đề nghiên cứu là khả năng kiểm chứng bằng dữ liệu.
+ Suy nghĩ xem cần thu thập loại dữ liệu nào?
+ Tính khả thi của việc thu thập những dữ liệu đó?

11
12
13
4. Xây dựng giả thuyết
nghiên cứu

Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ được kiểm chứng bằng dữ liệu.
14


Ví dụ về xây dựng giả thuyết nghiên cứu


15
Có hai dạng giả thuyết nghiên cứu chính:


15
16
Giả thuyết có nghĩa (Ha): có thể có hoặc không có định hướng. Giả thuyết có định hướng sẽ dự đoán định hướng của kết quả, giả thuyết không định hướng chỉ dự đoán có sự thay đổi. Ví dụ sau sẽ minh họa cho điều này.

16
17


Vấn đề nghiên cứu
Giả thuyết
không có nghĩa (Ho)
Giả thuyết có nghĩa
( Ha: H1, H2, H3,..)
Không
định hướng
Có định hướng
Chỉ ra sự thay đổi nhưng không xác định việc tăng lên hay giảm xuống một cách cụ thể.


Chỉ ra sự thay đổi tăng lên hoặc giảm đi một cách rõ ràng


17
Không có sự khác biệt giữa các nhóm


18
Một số lưu ý khi áp dụng
B1. Xác định đề tài nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng: căn cứ vào các vấn đề “nổi cộm” trong thực tế GD ở địa phương, khó khăn, hạn chế trong DH/QLGD; Tìm nguyên nhân, chọn 1 nguyên nhân để tác động.
Tìm giải pháp thay thế: nên tham khảo các
kinh nghiệm, tài liệu có nội dung liên quan.
Dự kiến tên đề tài, xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC.
(Sử dụng sơ đồ tư duy để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế, dự kiến tên đề tài, xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC)


19
Bài tập 1
Sử dụng sơ đồ tư duy để:
Tìm hiểu hiện trạng, tìm, chọn nguyên nhân
Đưa ra giải pháp thay thế
Dự kiến tên đề tài
Xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC
20
20
Hướng dẫn sử dụng sơ đồ tư duy
21
Ví dụ 1
Tìm và chọn nguyên nhân

HS học kém môn Toán (HS lớp 2)
Chương trình nặng
PPDH chưa phát huy tính tích cực của HS
Phụ huynh chưa quan tâm
Đồ dùng, điều kiện lớp học chưa đáp ứng
Lớp học đông
Hiện trạng
Chọn nguyên nhân
22
Một số PPDH tích cực áp dụng trong môn Toán
Học thông qua trò chơi
Thực hành, luyện tập
Nêu, giải quyết vấn đề
Giải thích minh họa
Học theo nhóm
Tìm giải pháp tác động
23

Hiện trạng: HS học kém môn Toán (HS lớp 2)
Chọn nguyên nhân: PPDH chưa phù hợp
Biện pháp tác động: sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán lớp 2 (trường …)
Tên đề tài: Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán làm tăng kết quả học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…) hoặc Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua sử dụng PP trò chơi trong dạy học Toán (HS lớp 2 trường…)
Vấn đề NC: Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán có làm tăng kết quả học tập môn Toán cho HS lớp 2 không?
Giả thuyết: Có, sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán sẽ làm tăng kết quả học tập môn Toán cho HS lớp 2.
24

Chất lượng các sáng kiến kinh nghiệm chưa cao
Chưa được CBQL quan tâm đúng mức

Việc đánh giá chưa thống nhất, chưa khách quan
Trình độ GV hạn chế
Hiện trạng
Chọn nguyên nhân
GV chưa được bồi dưỡng
GV chưa tự giác
Ví dụ 2.
1- Tìm và chọn nguyên nhân

25
3. Vấn đề nghiên cứu
Tên đề tài:
Nâng cao số lượng và chất lượng sáng kiến kinh nghiệm của GV TH tỉnh A thông qua việc bồi dưỡng quy trình nghiên cứu KHSPƯD.
Các vấn đề nghiên cứu:
- Việc bồi dưỡng quy trình nghiên cứu KHSPƯD có làm tăng số lượng sáng kiến kinh nghiệm của GV TH tỉnh A hay không?
- Việc bồi dưỡng quy trình nghiên cứu KHSPƯD có làm tăng chất lượng của các sáng kiến kinh nghiệm của GV TH tỉnh A hay không?
2. Giải pháp thay thế
Bồi dưỡng GV TH về quy trình nghiên cứu KHSPƯD.
26
* Giả thuyết nghiên cứu:
- Có, việc bồi dưỡng quy trình nghiên cứu KHSPƯD sẽ làm tăng số lượng sáng kiến kinh nghiệm của GV TH tỉnh A.
- Có, việc bồi dưỡng quy trình nghiên cứu
KHSPƯD sẽ làm tăng chất lượng của các sáng
kiến kinh nghiệm của GV TH tỉnh A.
(Giả thuyết có định hướng)
THỰC HÀNH
BƯỚC ĐẦU THỰC HIỆN MỘT NGHIÊN CỨU KHSPƯD.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 953,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)