Xác định công thức hóa học

Chia sẻ bởi Đoàn Văn Thanh An | Ngày 17/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Xác định công thức hóa học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HOÁ HỌC 8-9
Xác định công thức hoá học của một chất
==========<>00<>==========
Chủ đề 1 : Xác định CTHH của chất cóhai nguyên tố (hoặc một nguyên tố và một nhóm nguyên tử) dựa vào hoá trị của chúng:
Ghi KHHH của hai nguyên tố ( hoặc KHHH của nguyên tố và nhóm nguyên tử) kèm theo hoá trị đặt trên KHHH của mỗi nguyên tố.
Hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia.
III II Công thức hoá học
Ví dụ: AlxOY Al2O3
Chú ý:
Các chỉ số phải tối giản nên phải đơn giản chúng nếu cần.
Nếu hoá trị hai nguyên tố như nhau, các chỉ số đều là 1.
Bài tập 1
Lập CTHH của các hợp chất sau:
a) P(V) và O(II) b) C(IV) và S(II)
c) Zn(II) và NO3(I) d) Fe(III) và SO4(II)


Giải
V II Công thức hoá học
a) PXOY P2O5
IV II Công thức hoá học
b) CXSY CS2

II I Công thức hoá học
c) Znx(NO3)Y Zn(NO3)2

III II Công thức hoá học
d) Fex(SO4)Y Fe2(SO4)3

Chủ đề 2: Xác định CTHH của một chất dựa vào kết quả phân tích định lượng :
Kết quả phân tích định lượng cho biết % về khối lượng các nguyên tố trong một hợp chất.
Một hợp chất AXBYCZ có chứa % về khối lượngA là a% , % về khối lượng B là b% và % về khối lượng C là c%.
Bài tập 2: Phân tích một hợp chất vô cơ A người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95% ; % về khối lượng N là 16,45% ; % về khối lượng O là 37,6%. Xác định công thức hoá học của A .


 Giải
Vì %K + %N + %O = 45,95 + 16,45 + 37,6 = 100 nên A chỉ chứa K, N, O
Gọi công thức của A là KXNYOZ ta có:
x : y : z = 
= 1,17 : 1,17 : 2,34
= 1 : 1 : 2
Vậy công thức hoá học của A là KNO2 .
Bài tập 3
Khi phân tích một hợp chất, thu được thành phần các nguyên tố như sau:
mFe : mS : mO = 7 : 4 : 8
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
Xác định CTHH của hợp chất . biết CTHH của hợp chất củng là CTHH đơn giản nhất.



G iải
a) %Fe = 

%S =

%O = 100 - (%Fe + %S)
= 100 - (36,84 + 21,05) = 42,11%
Số mol nguyên tử Fe : số mol nguyên tử S : số mol nguyên tử O:
= 
= 1 : 1 : 4
Vậy CTHH của hợp chất là: FeSO4

Bài tập 4
Đốt cháy 3,9g hợp chất hửu cơ A thu được : 13,2g CO2 và 2,7g H2O
Biết dA/H2 = 39 . Hãy lập CTHH của hợp chất A


Giải
MA =39.2 = 78
Dựa vào % của các nguyên tố ta có:
44g CO2 ( 12g C
13,2g CO2 ( mC = 
%C = 
18gH2O ( 2g H
2,7g - ( mg H = 
%H = 
% O = 100 - (92,3 + 7,7) = 0. Vậy A không có O.
Gọi CTHH chung của A là CXHY
x : y = 
=> Công thức đơn giản của Alà (CH)n = 78 ( 13n = 78
( n = 6
- Vậy CTPT của A là C6H6

Chủ đề 3: Xác định CTHH của một chất dựa theoPTHH:
Đặt công thức chất đã cho.
Đặt a là số mol 1 chất đã cho, viết PTPƯ xãy ra rồi số mol các chất có liên quan.
Lập hệ phương trình . Giái hê tìm nguyên tử khối của nguyên tố chưa biết . suy ra tên nguyên tô và tên chất.
Các công thức cầnnhớ: n =



Bài tập 5
Hoà tan hoàn toàn 3,6g một kim loại hoá trị II bằng dd HCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Văn Thanh An
Dung lượng: 121,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)