Vutrongquynh

Chia sẻ bởi Vũ Trọng Quynh | Ngày 17/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: vutrongquynh thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


ĐÁP ÁN

Bài 1: a) Thứ tự hoạt động của các kim loại Al > Fe > Cu
Ba muối tan là Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 còn lại
2Al + 3CuSO4Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuSO4FeSO4 + Cu
Dung dịch gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 còn dư. Kết tủa chỉ lả Cu với số mol bằng số mol CuSO4 ban đầu
b) Xét 3 trường hợp có thể xảy ra:
- Nếu là kim loại kiềm, Ca, Ba:
Trước hết các kim loại này tác dụng với nước củadung dịch cho bazơ kiềm, sau đó bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa
Ví dụ: Na + dd CuSO4 : Na + H2O  NaOH + H2
2NaOH + CuSO4Cu(OH)2 + Na2SO4
- Nếu là kim loại hoạt động hơn kim loại trong muối thì sẽ đẩy kim loại của muối ra khỏi dung dịch
Ví dụ: Zn + FeSO4ZnSO4 + Fe
- Nếu kim loại yếu hơn kim loại của muối: phản ứng không xảy ra
Ví dụ Cu + FeSO4  không phản ứng
Giải thích: Do kim loại mạnh dễ nhường điện tử hơn kim loại yếu, còn ion của kim loại yếu lại dễ thu điện tử hơn
Bài 2: a) nSO2 = = 0,25 mol
nH2SO4 : nSO2 = 1 : 0,25 = 4 : 1
2FeO + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
b) nH2SO4 : nSO2 = 2 : 1
Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O
c) nH2SO4 : nSO2 = 1 : 1
C + 2H2SO4  CO2 + 2SO2 + 2H2O
d) nH2SO4 : nSO2 = 2 : 3
S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O
Bài 3: 2Cu + O2 2CuO
128g 32g 160g
Như vậy khi phản ứng oxi hoá Cu xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được tăng lên: =. Theo đầu bài, sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được tăng lên 1/6 khối lượng Cu ban đầu, tức là Cu chưa bị oxi hoá hết, thu được hỗn hợp gồm CuO và Cu còn dư
Giả sử làm thí nghiệm với 128g Cu. Theo đề bài số g oxi đã phản ứng là: = 21,333g
Theo PTHH của phản ứng số g Cu đã phản ứng với oxi và số g CuO được tạo thành là:
mCu = 21,333 = 85,332g ; mCuO = . 21,333 = 106,665g
Số g Cu còn lại là: 128 – 85,332 = 42,668g
%Cu = . 100 = 28,57% ; %CuO = 71,43%
Bài 4: a) Đặt kim loại và khối lượng mol nguyên tử của nó là M, hoá trị n.
Theo đề bài ta có: = 0,6522M = 15n M2On = 2M = 16n = 46n (g)
M2On + nH2SO4M2(SO4)n + nH2O
Theo phản ứng để hoà tan 1 mol oxit (tức 46n)g cần n mol H2SO4.
Để hoà tan 15g oxit cần .15 = 0,3261 mol H2SO4
mdd = .0,3261 . 98 = 163,05g
b) Đặt kí hiệu kim loại và khối lượng mol nguyên tử của nó là M, hoá trị n ta có:
4M + nO2 2M2On
M = 21n . Xét bảng: với n = 1, 2, 3
n
1
2
3

M
21
42
63

Với số liệu đề bài đã cho không có kim loại nào tạo nên oxit có hoá trị từ 1 đến 3 thoả mãn cả. Vậy M phản ứng với oxit theo 2 hoá trị, thí dụ: theo hoá trị 2 và 3 (hoá trị 8/3). Như đã biết: Fe tạo Fe3O4, Mn tạo Mn3O4, Pb tạo Pb3O4. Vì vậy khi n = 8/3 M = 56
Kim loại chính là Fe và oxit là Fe3O4
Bài 5: Đặt x, y, z là số mol của Mg, Al, Cu trong 10,52g hỗn hợp
2Mg + O2  2MgO
x 0,5x x
4Al + 3O2  2Al2O3
y 0,75y 0,5y
2Cu + O2  2CuO
z 0,5z z
MgO + 2HClMgCl2 + H2O
x 2x
Al2O3 + 6HCl2AlCl3 + 3H2O
0,5y 3y
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
z 2z
Từ các PTPƯ trên ta thấy số mol khí oxi tác dụng với kim loại luôn bằng ¼ số mol axit đã dùng để hoà tan vừa hết lượng oxit kim
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Trọng Quynh
Dung lượng: 261,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)