Vùng đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Tu Thu Ngoc |
Ngày 24/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Vùng đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
năm học 2011- 2012
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh sức khỏe và tràn đầy hạnh phúc.
Đ
Thảo luận nhóm:( nhóm- bàn)
Thời gian: 3`
Nhóm 1:dựa vào H 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống?
Nhóm 2: quan sát H20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 3: điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội?
đáP áN
Nhóm 1:
- Bồi đắp phù sa.
- Mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ.
- Cung cấp nước tưới.
đáP áN
Nhóm 2:
- Đất feralit( rìa phía B, N, T).
Đất lầy thụt( tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam định).
Đất phù sa( chiếm diện tích lớn nhất có giá trị cao thích hợp thâm canh lúa nước, phân bố rộng khắp các tỉnh trong vùng).
Đất mặn, phèn( phân bố ven biển phía đông).
Đất xám trên phù sa cổ( tỉnh Vĩnh phúc, Hà Nội, Bắc Ninh).
Nhóm 3:
* Thuận lợi: - Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
-Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể(đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch.
Khó khăn:
-Thiên tai: bão, lũ lụt, thời tiết thất thường.
- Chế độ nước sông Hồng thất thường.
- Bình quân đất canh tác trên đầu người đang bị thu hẹp.
- Môi trường bị suy thoái.
- ít tài nguyên khoáng sản
Bảng 20.1: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội
ở Đồng bằng sông Hồng
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Chọn ý đúng nhất trong câu sau:
Câu 1: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng trong cơ cấu sử dụng đất là:
A/ Đất feralit.
B/ Đất chua mặn.
C/ Đất phù sa.
D/ Đất feralit, đất chua mặn, đất phù sa.
Củng cố
C
Mật độ dân số trung bình Vùng Đồng Bằng Sông Hồng năm 2002
A.1179 người /Km2
B.1300 người /Km2
C.1400 người /Km2
D.1600 người /Km2
A
+ BT 3 / T75- Vẽ như thế nào ?
Tính bình quân đất nông nghiệp
theo đầu người:
9406.8 : 79.76 = 0.120 ha/Người
855.2 : 17.5 = 0.05 ha/Người
- Vẽ biểu đồ cột
HƯỚNG DẪN HỌC
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh sức khỏe và tràn đầy hạnh phúc.
Đ
Thảo luận nhóm:( nhóm- bàn)
Thời gian: 3`
Nhóm 1:dựa vào H 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống?
Nhóm 2: quan sát H20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 3: điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội?
đáP áN
Nhóm 1:
- Bồi đắp phù sa.
- Mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ.
- Cung cấp nước tưới.
đáP áN
Nhóm 2:
- Đất feralit( rìa phía B, N, T).
Đất lầy thụt( tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam định).
Đất phù sa( chiếm diện tích lớn nhất có giá trị cao thích hợp thâm canh lúa nước, phân bố rộng khắp các tỉnh trong vùng).
Đất mặn, phèn( phân bố ven biển phía đông).
Đất xám trên phù sa cổ( tỉnh Vĩnh phúc, Hà Nội, Bắc Ninh).
Nhóm 3:
* Thuận lợi: - Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
-Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể(đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch.
Khó khăn:
-Thiên tai: bão, lũ lụt, thời tiết thất thường.
- Chế độ nước sông Hồng thất thường.
- Bình quân đất canh tác trên đầu người đang bị thu hẹp.
- Môi trường bị suy thoái.
- ít tài nguyên khoáng sản
Bảng 20.1: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội
ở Đồng bằng sông Hồng
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Chọn ý đúng nhất trong câu sau:
Câu 1: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng trong cơ cấu sử dụng đất là:
A/ Đất feralit.
B/ Đất chua mặn.
C/ Đất phù sa.
D/ Đất feralit, đất chua mặn, đất phù sa.
Củng cố
C
Mật độ dân số trung bình Vùng Đồng Bằng Sông Hồng năm 2002
A.1179 người /Km2
B.1300 người /Km2
C.1400 người /Km2
D.1600 người /Km2
A
+ BT 3 / T75- Vẽ như thế nào ?
Tính bình quân đất nông nghiệp
theo đầu người:
9406.8 : 79.76 = 0.120 ha/Người
855.2 : 17.5 = 0.05 ha/Người
- Vẽ biểu đồ cột
HƯỚNG DẪN HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tu Thu Ngoc
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)