Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Trần Thị Phượng |
Ngày 17/10/2018 |
269
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 8 – HỌC KÌ 2
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á thay đổi như thế nào?
A. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
C. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
D. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
Câu 2:Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập vào
A. 02 – 08 – 1964.
C. 06 – 08 – 1966.
B. 04 – 08 – 1965.
D. 08 – 08 – 1967.
Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm
A. 1995.
C. 1997.
B. 1996.
D. 1998.
Câu 4: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu từ năm
A. 1945.
C.1986.
B. 1975.
D.2000.
Câu 5:Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là
A. Nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.
C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6:Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là
A. biển Đông.
C.một bộ phận của vịnh Thái Lan.
B. một bộ phận của biển Đông
D.một bộ phận của Ấn Độ Dương.
Câu 7:Trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, địa hình nước ta được tạo lập vững chắc từ sau giai đoạn nào?
A. Tiền Cam-bri.
C. Tân kiến tạo.
B. Cổ kiến tạo.
D. Cổ kiến tạo và tân kiến tạo.
Câu 8: Theo khảo sát thăm dò của ngành địa chất, có bao nhiêu điểm quặng và tụ khoáng ở nước ta?
A. 3000
C. 5000
B. 4000
D. 6000
Câu 9:Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, một số khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là:
A. than, dầu khí, vàng, sắt, đá vôi.
B. than, dầu khí, đá vôi, sắt, niken.
C. than, dầu khí, apatit, titan, đá vôi.
D. than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit.
Câu 10: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam là
A. đồng bằng.
C.bờ biển
B. đồi núi.
D.thềm lục địa.
Câu 11: Dựa và Atlat địa lí VN cho biết hướng chủ yếu của địa hình nước ta là:
A. Bắc - Nam và vòng cung.
B. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
C. Đông Bắc - Tây Nam và vòng cung.
D. Tây - Đông và vòng cung.
Câu 12: Dựa vào Atlat địa lí VN cho biết theo thứ tự từ Tây sang Đông vùng núi Đông Bắc gồm 4 cánh cung là:
A. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.
B. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.
C. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều.
D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Câu 13:Hiện tượng nước mưa hòa tan đá vôi đã tạo nên dạng địa hình độc đáo ở nước ta là
A. địa hình cacxtơ.
B. địa hình cồn cát.
C. địa hình mài mòn ven biển.
D. địa hình cao nguyên xếp tầng.
Câu 14:Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, miền khí hậu nào có mùa mưa lệch hẳn về thu đông?
A. Miền khí hậu phía Bắc.
B. Miền khí hậu phía Nam.
C. Miền khí hậu Đông Trường Sơn.
D. Miền khí hậu Biển Đông.
Câu 15:Yếu tố nào dưới đây không phải là nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta phân hóa theo các miền và vùng
A. địa hình đa dạng.
B. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ.
C. hoạt động của gió mùa phối hợp với địa hình.
D. thảm thực vật thay đổi.
Câu 16: Cho bảng số
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á thay đổi như thế nào?
A. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
C. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
D. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
Câu 2:Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập vào
A. 02 – 08 – 1964.
C. 06 – 08 – 1966.
B. 04 – 08 – 1965.
D. 08 – 08 – 1967.
Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm
A. 1995.
C. 1997.
B. 1996.
D. 1998.
Câu 4: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu từ năm
A. 1945.
C.1986.
B. 1975.
D.2000.
Câu 5:Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là
A. Nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.
C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6:Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là
A. biển Đông.
C.một bộ phận của vịnh Thái Lan.
B. một bộ phận của biển Đông
D.một bộ phận của Ấn Độ Dương.
Câu 7:Trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, địa hình nước ta được tạo lập vững chắc từ sau giai đoạn nào?
A. Tiền Cam-bri.
C. Tân kiến tạo.
B. Cổ kiến tạo.
D. Cổ kiến tạo và tân kiến tạo.
Câu 8: Theo khảo sát thăm dò của ngành địa chất, có bao nhiêu điểm quặng và tụ khoáng ở nước ta?
A. 3000
C. 5000
B. 4000
D. 6000
Câu 9:Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, một số khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là:
A. than, dầu khí, vàng, sắt, đá vôi.
B. than, dầu khí, đá vôi, sắt, niken.
C. than, dầu khí, apatit, titan, đá vôi.
D. than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit.
Câu 10: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam là
A. đồng bằng.
C.bờ biển
B. đồi núi.
D.thềm lục địa.
Câu 11: Dựa và Atlat địa lí VN cho biết hướng chủ yếu của địa hình nước ta là:
A. Bắc - Nam và vòng cung.
B. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
C. Đông Bắc - Tây Nam và vòng cung.
D. Tây - Đông và vòng cung.
Câu 12: Dựa vào Atlat địa lí VN cho biết theo thứ tự từ Tây sang Đông vùng núi Đông Bắc gồm 4 cánh cung là:
A. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.
B. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.
C. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều.
D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Câu 13:Hiện tượng nước mưa hòa tan đá vôi đã tạo nên dạng địa hình độc đáo ở nước ta là
A. địa hình cacxtơ.
B. địa hình cồn cát.
C. địa hình mài mòn ven biển.
D. địa hình cao nguyên xếp tầng.
Câu 14:Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, miền khí hậu nào có mùa mưa lệch hẳn về thu đông?
A. Miền khí hậu phía Bắc.
B. Miền khí hậu phía Nam.
C. Miền khí hậu Đông Trường Sơn.
D. Miền khí hậu Biển Đông.
Câu 15:Yếu tố nào dưới đây không phải là nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta phân hóa theo các miền và vùng
A. địa hình đa dạng.
B. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ.
C. hoạt động của gió mùa phối hợp với địa hình.
D. thảm thực vật thay đổi.
Câu 16: Cho bảng số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Phượng
Dung lượng: 28,12KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)