VI SNH MOI TRUONG

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Hay | Ngày 23/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: VI SNH MOI TRUONG thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT

2.1 Quá trình dinh dưỡng vi sinh vật
2.1.1 Thành phần hóa học của tế bào
Các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể:
C, H, O, N: 90 – 97% trọng lượng khô của tế bào
Các chất khoáng: P, K, Na, Mg, Ca, Zn…
Nước
- Nöôùc chieám 75 – 85% so vôùi troïng löôïng chung.
- Tham gia vaøo quaù trình trao ñoåi chaát cuaû teá baøo. Nhôø nöôùc maø quaù triønh thuyû phaân xaûy ra vaø caùc chaát ñöôïc hoaø tan.
Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT

Đảm bảo cho tế bào ở trạng thái sinh lý bình thường.
Nếu tế bào mất nước sẽ teo nguyên sinh chất và tế bào bị tiêu diệt.
Nếu tế bào chưá quá nhiều nước làm xuất hiện hiện tượng trương tế bào.
Chất hữu cơ.
Chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào, 90 - 97% trọng lượng khô cuả tế bào.
Protit
- Chiếm 50 - 80% trọng lượng khô cuả tế bào.
- Có ở thành tế bào, bào tương và trong nhân tế bào.
- Là thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào sống.
- Tham gia vào trong thành phần cuả các chất điều khiển sự sống, chất xúc tác sinh học.
Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT

Acid Nucleic.
- Có 2 loại AND và ARN
- Acid nucleic gồm có 3 thành phần: bazờ dị vòng, pentoza và H3PO4.
Lipit và lipoit.
- Chất béo trong tế bào ở dạng lipit hoặc ở dạng lipoit.
- Làm nhiệm vụ dự trữ mỡ trong tế bào.
- Lipoit bao gồm nhiều loại có hoạt tính sinh học cao đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sống của vi sinh vật, các lipoit như phospholipit, glucolipit.
Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT

Gluxit.
- Chiếm 10 - 30% trọng lượng khô của tế bào đối với vi khuẩn, từ 40- 60% đối với nấm.
- Tham gia vào cấu trúc tế bào vi sinh vật.
- Là nguồn cung cấp năng lượng.
- Trong tế bào gluxit tồn tại ở trạng thái tự do hoặc liên kết với protit, lipit.
Chất khoáng: như P, Ca, Mg, K, S, Cl, C, Fe.
- Tham gia vào các thành phần của enzim, thành phần của cơ thể.
- Một số có tác dụng điều hoà quá trình trao đổi chất như Na, K.
Ngoài ra trong tế bào còn có vitamin, axit amin, axít hữu cơ, chất sinh trưởng, sắc tố.
Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT

2.1 Quá trình dinh dưỡng vi sinh vật
2.1.2 Sự dinh dưỡng của VSV
Các nhóm dinh dưỡng cơ bản:
Các chất làm nhiệm vụ xây dựng: muối khoáng, nitơ,
Các chất làm nhiệm vụ cung cấp năng lượng: khí hydro, H2S…
Các chất vừa làm nhiệm vụ xây dựng tế bào vừa cung cấp năng lượng: NH3, nitrat, sulfat…
Cơ chế vận chuyển chất dinh dưỡng vào tế bào
Không có cơ quan vận chuyển riêng
Chủ yếu là vận qua thành tế bào, theo 2 cơ chế:
+ Thẩm thấu bị động
+ Khuếch tán chủ động
Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT

2.1 Quá trình dinh dưỡng vi sinh vật
2.1.3 Phân loại vi sinh vật theo kiểu dinh dưỡng
Theo kiểu dinh dưỡng thì vi sinh vật được chia ra làm các nhóm sau:
- Nhóm vi sinh vật tự dưỡng:
- Nhóm vi sinh vật dị dưỡng: các vi sinh vật nhóm này lấy nguồn cacbon chủ yếu từ các hợp chất hữu cơ.
+ Nhóm vi sinh vật ký sinh:
+ Nhóm vi sinh vật hoại sinh:
- Nhóm vi sinh vật dị dưỡng trung gian: là nhóm vi sinh vật vừa có khả năng đồng hoá các hợp chất hữu cơ vừa có khả năng đồng hoá CO2.
Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT

2.2 Quá trình hô hấp vi sinh vật
2.2.1 Ý nghĩa
- Là một biểu hiện cơ bản của sự sống.
- Giúp vi sinh vật sinh sản và phát triển được.
- Giúp cho năng lượng được giải phóng từ các hợp chất hóa học khác nhau trong các phản ứng hóa học khác nhau.
- Giúp các phản ứng hóa học thực hiện liên tục trong các chuỗi phản ứng hóa học.
- Năng lượng trong các quá trình hô hấp được dùng cho các mặt sau:
+ 50% cung cấp cho các phản ứng tạo thành chất mới để xây dựng tế bào.
+ 30% mất đi dưới dạng nhiệt lượng
+ 20% để duy trì sự sống.
Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT

2.2 Quá trình hô hấp vi sinh vật
2.2.2 Các dạng hô hấp cơ bản
Hiếu khí
Yếm khí
Sự giống nhau:
Sinh năng lượng
Sản phẩm trung gian
Sự tham gia của các enzym
Sự khác nhau:
Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT

2.2 Quá trình hô hấp vi sinh vật
2.2.3 Phân loại VSV theo kiểu hô hấp
Nhóm vi sinh vật hiếu khí: trong quá trình phát triển chúng cần phải được cung cấp nhiều oxy. Ví dụ như nấm mốc, Bacillus, Ecoli.

Nhóm vi sinh vật yếm khí: bao gồm những vi sinh vật phát triển không cần oxy như Clostridium, Methanobacterium.

Nhóm vi sinh vật yếm khí tùy tiện: bao gồm các vi sinh vật có thể phát triển cả trong môi trường có oxi và cả trong môi trường không có oxi. Ví dụ như Pseudomonas, Flavobacterium..
Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT

2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến vi sinh vật
Các yếu tố vật lý
Các yếu tố hóa học
Các yếu tố sinh học
Ảnh hưởng của yếu tố vật lý
Nhiệt độ
- Ở nhiệt độ cao: → vi sinh vật chết nhanh chóng (60 – 80oC). Một số khác chết ở nhiệt độ cao hơn. Bào tử → có thể sống >100oC.
+ Sẽ gây biến tính protit, làm cho hệ enzym không hoạt động được. → vi sinh vật dễ dàng bị tiêu diệt.
- Ở nhiệt độ thấp: làm thay đổi khả năng trao đổi chất của vsv, tác động lên khả năng chuyển hoá các hệ enzym, → mất khả năng sinh sản và phát triển. → Vsv bị chết từ từ
Nhiệt độ
Độ ẩm
Ánh sáng
Tia phóng xạ
Tia tử ngoại
Áp suất thẩm thấu
Ảnh hưởng của yếu tố vật lý
Nhiệt độ
-Nhiệt độ tối ưu: vi sinh vật phát triển thuận lợi nhất.
Nhiệt độ cao nhất:
Nhiệt độ thấp nhất:
Phần lớn vi sinh vật gây bệnh phát triển tốt ở nhiệt độ 35 - 370C. Một số nấm men và nấm mốc nuôi cấy trong
phòng thí nghiệm phát triển tốt ở 26 - 320C.
Nhiệt độ
Độ ẩm
Ánh sáng
Tia phóng xạ
Tia tử ngoại
Áp suất thẩm thấu
Ảnh hưởng của yếu tố vật lý
Độ ẩm
-Hoạt động của vi sinh vật cần có độ ẩm vì:
+ Nhiều chất dinh dưỡng chỉ có thể thấm qua màng tế bào dưới dạng hoà tan.
+ Các hệ enzym thuỷ phân mới hoạt động được.
Nếu độ ẩm quá thấp sẽ → thay đổi trạng thái nguyên sinh chất → vi sinh vật không phát triển được.
Nếu độ ẩm quá cao → hiện tượng trương tế bào
Nhiệt độ
Độ ẩm
Ánh sáng
Tia phóng xạ
Tia tử ngoại
Áp suất thẩm thấu
Ảnh hưởng của yếu tố vật lý
Ánh sáng
-Những vi sinh vật phát triển trên bề mặt đất đều bị tiêu diệt dưới ánh sáng của mặt trời, trừ những vi khuẩn tự dưỡng quang năng như vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía.

- Ảnh hưởng của ánh sáng đối với vi sinh vật phụ thuộc vào bước sóng của tia sáng, bước sóng càng ngắn thì khả năng tiêu diệt càng mạnh.
Nhiệt độ
Độ ẩm
Ánh sáng
Tia phóng xạ
Tia tử ngoại
Áp suất thẩm thấu
Ảnh hưởng của yếu tố vật lý
Tia phóng xạ
-Vi sinh vật bị ức chế và tiêu diệt trong một thời gian rất ngắn.

Tia tử ngoại
Tiêu diệt vi sinh vật rất nhanh.
Nhiệt độ
Độ ẩm
Ánh sáng
Tia phóng xạ
Tia tử ngoại
Áp suất thẩm thấu
Ảnh hưởng của yếu tố vật lý
Áp suất thẩm thấu
-Nồng độ các chất hoà tan thường gây ra áp suất thẩm thấu lên màng tế bào vi sinh vật.
- Chất hoà tan trong môi trường quá cao, áp suất thẩm thấu bên ngoài màng cao hơn áp suất bên trong và sẽ xảy ra hiện tượng tách nước ra môi trường cho đến khi áp suất bên ngoài bằng áp suất bên trong.
- Gây mất nước và teo nguyên sinh chất, làm thay đổi khả năng trong đổi chất của tế bào, làm tế bào dễ bị chết
Nhiệt độ
Độ ẩm
Ánh sáng
Tia phóng xạ
Tia tử ngoại
Áp suất thẩm thấu
Ảnh hưởng của yếu tố hóa học
pH
-Phần lớn các vi sinh vật phát triển tốt trong môi trường trung tính, không sống được trong môi trường pH<4 và ph>9.
Một số loại vi khuẩn có thể tồn tại trong môi trường axít hoặc bazờ.

Ví dụ: nấm men, nấm mốc → axít yếu; phẩy khuẩn tả → pH~9. vi khuẩn tham gia vào chu trình tuần hoàn lưu huỳnh → pH= 2 – 4.
pH
Chất diệt khuẩn
Sp trao đổi chất
Ảnh hưởng của yếu tố hóa học
Chất diệt khuẩn, chất độc
-Có khả năng tiêu diệt vi sinh vật. Cơ chế tác dụng khác nhau tuỳ thuộc vào bản chất hoá học của từng loại chất.
pH
Chất diệt khuẩn
Sp trao đổi chất
Ảnh hưởng của yếu tố hóa học
Sản phẩm trao đổi chất
-Các sản phẩm (chất thải) sẽ bao bọc xung quanh tế bào tạo thành 1 lớp làm cho chất dinh dưỡng không chui vào tế bào được và gây ức chế hoạt động của enzim.
pH
Chất diệt khuẩn
Sp trao đổi chất
Ảnh hưởng của yếu tố sinh học
Quan hệ cộng sinh
-Là hiện tượng trong cùng một môi trường có hai hay nhiều cá thể của hai hay nhiều loài cùng sinh trưởng, cùng phát triển cùng sinh sản mà không gây ảnh hưởng xấu lẩn nhau.
Quan hệ cộng sinh
Quan hệ đối kháng
Quan hệ ký sinh
Vi khuẩn
hiếu khí
Tảo
CO2
O2
CHC
AS
Ch?t dinh du?ng
Ảnh hưởng của yếu tố sinh học
Quan hệ đối kháng
-Là hiện tượng trong cùng một môi trường có một loài vi vinh vật này trong quá trình sinh trưởng, phát triển sẽ lấn át loài khác, làm cho loài kia bị tiêu diệt.
- Ví dụ: Tảo và E.coli
Quan hệ cộng sinh
Quan hệ đối kháng
Quan hệ ký sinh
Ảnh hưởng của yếu tố sinh học
Quan hệ ký sinh
- Đây là mối quan hệ giữa hai cơ thể sống, một loài này sống bám vào loài khác.
- Loài này phát triển lên và sẽ làm loài kia bị tiêu diệt.
- Thí dụ như virus đối với các vi sinh vật khác
Quan hệ cộng sinh
Quan hệ đối kháng
Quan hệ ký sinh
2.4 Quá trình sinh trưởng và phát triển
2.3.1 Quá trình sinh trưởng:
- Là quá trình tăng kích thước tế bào
- Các phương pháp kiểm tra sự sinh trưởng của VSV trong quá trình nuôi cấy
+ Đo kích thước tế bào non và tế bào trưởng thành.
+ Xác định sinh khối tươi và sinh khối khô bằng phương pháp ly tâm và cân xác định trọng lượng.
+ Xác định hàm lượng nitơ tổng số hoặc xác định lượng cacbon tổng số.
+ Xác định các quá trình trao đổi chất thông qua các cấu tử tham gia quá trình đó như lượng oxy tiêu hao, lượng CO2 sản sinh ra và các sản phẩm của quá trình lên men.
2.3 Quá trình sinh trưởng và phát triển
2.3.2 Quá trình phát triển:
- Là quá trình tăng số lượng tế bào
- Các phương pháp kiểm tra sự phát triển của VSV trong quá trình nuôi cấy
+ Xác định số lượng tế bào bằng phương pháp đếm trực tiếp trên kính hiển vi hay gián tiếp trên mặt thạch.
+ Đo độ đục của tế bào trong dung dịch nuôi cấy trên cơ sở xây dựng một đồ thị chuẩn của mật độ tế bào.
+ Tính thời gian một thế hệ (một lần sinh sản). Thời gian cho một lần phân chia tế bào gọi là thời gian thế hệ G. G được biểu diễn theo công thức sau:
2.3 Quá trình sinh trưởng và phát triển
Trong đó:
G : Là thời gian phân chia tế bào
t0 : Thời gian bắt đầu phân chia
t1 : Thời gian kết thúc phân chia
n : số lần phân chia
Số lần phân chia (n) được tính theo công thức sau:
Trong đó:
B1 : Số lượng tế bào sau nuôi cấy
B0 : Số lượng tế bào bắt đầu nuôi cấy
2.3 Quá trình sinh trưởng và phát triển
2.3.4 Các giai đoạn trong quá trình nuôi cấy tĩnh:
Phương pháp nuôi cấy tĩnh là phương pháp ở đó môi trường dinh dưỡng được giữ nguyên khi bắt đầu nuôi cấy đến lúc kết thúc quá trình nuôi cấy mà không thêm chất dinh dưỡng vào.
Số lượng
tế bào
Thời gian
lag
log
ổn định
Chết
2.3 Quá trình sinh trưởng và phát triển
2.3.5 Các giai đoạn trong quá trình nuôi cấy liên tục:
Phương pháp nuôi cấy liên tục là phương pháp ở đó môi trường dinh dưỡng được cho vào liên tục đồng thời lấy liên tục sản phẩm của quá trình lên men ra khỏi hệ thống lên men
Số lượng
tế bào
Thời gian
lag
log
ổn định
2.3 Quá trình sinh trưởng và phát triển
2.3.6 Hiện tượng sinh trưởng kép:
- Xảy ra khi môi trường chứa nguồn cacbon gồm một hỗn hợp của hai chất hữu cơ khác nhau.
- Lúc đầu vi sinh vật đồng hoá chất hữu cơ nào chúng thấy thích hợp nhất.
- Mặt khác sản phẩm và cơ chất một sẽ kìm hãm các enzym của cơ chất 2.
- Quá trình này đòi hỏi một thời gian nhất định. Vì thế, ta thấy xuất hiện hai pha lag và hai pha log.
2.3 Quá trình sinh trưởng và phát triển
2.3.6 Hiện tượng sinh trưởng kép:
Số lượng
tế bào
Thời gian
lag1
log1
ổn định
lag2
log2
Chết
Chương 3: SỰ CHUYỂN HÓA CÁC HỢP CHẤT TRONG THIÊN NHIÊN NHỜ VI SINH VẬT

3.1 Sự phân bố VSV trong môi trường
3.1.1 Sự phân bố VSV trong môi trường không khí
3.1.2 Sự phân bố VSV trong môi trường đất
3.1.3 Sự phân bố VSV trong môi trường Nước
3.1.1 Sự phân bố VSV trong MTKK
VSV được đưa vào không khí chủ yếu từ đất, do các nguyên nhân sau:
Bụi
Con người và động vật
Chiến tranh vi trùng
Động đất, núi lửa, thác lũ
3.1.1 Sự phân bố VSV trong MTKK
Đặc điểm:
Không khí không phải là môi trường thuận lợi cho VS phát triển vì:
+ Nghèo chất dinh dưỡng
+ Bị mặt trời chiếu sáng
+ Độ ẩm trong không khí luôn thay đổi
Số lượng và thành phần VS hoàn toàn phụ thuộc vào khí hậu trong năm, nhiều nhất vào mùa hè, ít nhất vào mùa đông
Ngoài ra còn phụ thuộc vào gió, mưa, tuyết, vùng địa lý và các yếu tố khác.
3.1.2 Sự phân bố VSV trong môi trường đất
Đặc điểm:
Đất là môi trường rất thuận lợi cho VS phát triển vì:
+ Chứa đầy đủ chất dinh dưỡng
+ Các tia phóng xạ sẽ bị hấp thụ trên bề mặt đất
+ Độ ẩm trong đất đủ đảm bảo cho VSV phát triển
Lượng VSV trong đất không đồng đều ở những khu vực khác nhau
Số lượng và thành phần VS thay đổi nhiều, rất ít trên bề mặt, nhiều ở chiều sâu 10 – 20cm so với bề mặt đất, giảm đi khi độ sâu hơn 30cm, sâu 4 – 5m rất ít
3.1.3 Sự phân bố VSV trong MT Nước
VSV được đưa vào nước từ các nguồn sau:

Hệ VSV các nguồn nước:
- Nước máy:
- Nước mạch:
- Nước mưa, tuyết:
- Băng:
- Nước sông, ao, hồ:
Nước biển:
3.1.3 Sự phân bố VSV trong MT Nước
Các phương pháp loại bỏ vi sinh vật ra khỏi nguồn nước
- Phương pháp lắng: vi sinh sẽ được loại bỏ ra khỏi nước theo cặn. Phương pháp này chỉ loại bỏ 1 phần vi sinh.
- Keo tụ: trong quá trình tạo bông sẽ lôi cuốn một phần vi sinh vật và được loại bỏ ra ngoài qua lắng.
Lọc: vi sinh sẽ bám lên các lớp vật liệu lọc.
- Phương pháp khử trùng bằng nhiệt và hoá chất
+ Phương pháp này loại bỏ hoàn toàn các vi sinh vật.
3.1.3 Sự phân bố VSV trong MT Nước
Các phương pháp loại bỏ vi sinh vật ra khỏi nguồn nước
Phương pháp nhiệt: đun sôi từ 5 – 20 phút. Phương pháp này chỉ sử dụng trong phạm vi gia đình, không áp dụng cho xử lý công suất lớn.
Bức xạ tia UV
+ Dùng tia nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào nước.
+ Dùng các thiết bị chiếu tia UV, không sử dụng cho công xuất lớn. Hiệu quả khử trùng thay đổi tuỳ theo khoảng cách từ nguồn phát ra tia UV đến vị trí xử lý.
Phương pháp sử dụng hoá chất
Sử dụng các chất oxi hoá mạnh như ozon, Clo, Clorine.
3.2 Sự chuyển hoá các hợp chất cacbon trong thiên nhiên
Cacbon thực vật
Cacbon động vật
Chất hữu cơ trong đất
Vi sinh vật
CO2
3.2 Sự chuyển hoá các hợp chất cacbon trong thiên nhiên
Quá trình phân giải xenluloza
- Xenluloza là thành phần chủ yếu của màng tế bào thực vật, là một chất không hoà tan, khó phân giải.
Trong thiên nhiên có nhiều nhóm vi sinh vật có khả năng phân huỹ xenluloza nhờ có hệ enzym xenluloza ngoại bào.
Trong đó vi nấm là nhóm có khả năng phân giải mạnh vì nó tiết ra môi trường một lượng lớn enzym đầy đủ các thành phần.
3.2 Sự chuyển hoá các hợp chất cacbon trong thiên nhiên
Các nấm móc có hoạt tính phân giải xenluloza đáng chú ý là Tricoderma.
+ Sống hoại sinh trong đất
+ Phân huỷ các tàn dư của thực vật để lại trong đất, góp phần chuyển hoá một lượng chất hữu cơ khổng lồ.
+ Tricoderma còn sống trên tre, nứa, gỗ → lớp móc màu xanh phá huỷ các vật liệu trên.
Ngoài Tricoderma còn có nhiều giống khác có khả năng phân giải xenluloza như Aspergillus, Fusarium. Mucor ...
Nhiều loài vi khuẩn cũng có khả năng phân huỷ Xenluloza, tuy nhiên cường độ không mạnh bằng vi nấm
3.2 Sự chuyển hoá các hợp chất cacbon trong thiên nhiên
Quá trình phân hủy tinh bột
Vi sinh vật phân giải tinh bột có khả năng tiết ra môi trường hệ enzym amilaza bao gồm 4 enzym:
- α – amilaza
- β – amilaza
- Amilo 1,6 glucosidaza
Glucoamilaza
Dưới tác dụng của 4 loại enzym trên, phân tử tinh bột được phân giải thành đường glucoza.
3.2 Sự chuyển hoá các hợp chất cacbon trong thiên nhiên
- Trong đất có nhiều loại vi sinh vật có khả năng phân giải tinh bột.
- Một số vi sinh vật có khả năng tiết ra môi trường đầy đủ các loại enzym trong hệ enzym amilaza.
Một số vi nấm bao gồm một số loài trong các chi Aspergillus, Fusarius, Rhizopus ...
Trong nhóm vi khuẩn có một số loài thuộc chi Bacillus, Cytophaga, Pseudomonas ...
Xạ khuẩn cũng có một số chi có khả năng phân huỷ tinh bột.
3.3 Sự chuyển hoá các hợp chất chứa Nitơ trong thiên nhiên
3.3.1 Quá trình nitrat hoá
Mô tả quá trình.
Quá trình nitrat hoá là quá trình oxi hoá các hợp chất chứa nitơ, đầu tiên là oxi hoá ammonia thành nitrit sau đó oxi hoá nitrit thành nitrat.
NH4+  NO2-  NO3-
Quá trình nitrat hoá được thực hiện bởi hai loại vi sinh vật tự dưỡng là Nitrosomonas và Nitrobacter.
Nitrosomonas
Nitrobacter

Bước 1:
NH4+ + 1.5 O2 NO2- + 2H+ + H2O

Bước 2:
NO2- + ½ O2 NO3-
3.3.1 Quá trình nitrat hoá
Từ hai phản ứng trên sẽ tạo ra năng lượng cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào.
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nitrat hoá.
- Oxi hoà tan: nồng độ DO từ 4 – 7mg/l tốc độ nitrat hoá tốt.
Tốc độ nitrat hoá trong bùn hoạt tính tăng gấp đôi khi nồng độ DO tăng từ 1 đến 3mg/l
- pH: tốc độ nitrat hoá cực đại khi pH nằm trong khoảng 7.2 – 9. Tốc độ nitrat hoá giảm tuyến tính khi pH<7.2
- Nồng độ ammonia, nitrit: quá trình oxi hoá amoni sẽ bị ức chế khi nồng độ ammonia từ 5 – 20mg/l.
3.3.2 Quá trình khử nitrat hoá
Mô tả quá trình.
Quá trình khử nitrat hoá là bước thứ hai sau quá trình nitrat hóa, là quá trình khử nitrat thành khí nitơ trong môi trường thiếu khí
Một số loài vi khẩn khử nitrat: Bacillus, Psedomonas,… hầu hết chúng là vi khuẩn dị dưỡng
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình khử nitrat hoá.
Oxi hoà tan: DO = 0 mg/l là tốt nhất.
pH: vi khuẩn khử nitrat phát triển tốt ở pH từ 6.5 – 8.5
Nhiệt độ: vi khuẩn khử nitrat phát triển tốt ở nhiệt độ từ 5 – 25oC
Ngoài ra còn các yếu tố khác như hình dạng thiết bị, thời gian lưu cặn, chất nền chứa carbon…
3.4 Sự chuyển hoá các hợp chất Photphos trong thiên nhiên
P hữu cơ, P
vô cơ khó tan
P dễ tan
VSV phân hủy lân
- Vi sinh vật phân giải lân hữu cơ chủ yếu thuộc 2 chi: Bacillus và Pseudomonas.
- Các loài có khả năng phân giải mạnh là B.megatherium, B. mycoides và Pseudomonas sp.
Ngày nay, người ta đã phát hiện thấy một số xạ khuẩn và vi nấm cũng có khả năng phân giải photpho hữu cơ.
3.5 Sự chuyển hoá các hợp chất lưu huỳnh trong thiên nhiên
S hữu cơ thực vật
S hữu cơ động vật
S
H2S
SO42-
Quá trình oxy hóa lưu huỳnh bằng vi khuẩn tự dưỡng hóa năng
Một số vi khuẩn tự dưỡng hóa năng có khả năng chuyển hóa các hợp chất lưu huỳnh theo các phương trình phản ứng sau:
2H2S + O2 = 2 H2O + 2S + Q
2S + 3O2 + 2H2O = 2H2SO4 + Q
5Na2S2O3 + H2O + 4O2 = 5Na2SO4 + 4S + H2SO4 + Q
H2SO4 sinh ra làm pH đất hạ xuống
3.5 Sự chuyển hoá các hợp chất lưu huỳnh trong thiên nhiên
- Các loài vi khuẩn đó là: Thiobacillus thioparus và Thiobacillus thioxidans.
- Cả 2 loài này đều sống được ở pH thấp, thường là pH = 3, đôi khi ở pH = 1- 1,5 hai loài này vẫn có thể phát triển.
Quá trình oxy hóa lưu huỳnh bằng vi khuẩn tự dưỡng quang năng
- Oxy hoá H2S → SO42-.
- H2S: chất cho điện tử trong quá trình quang hợp
- Các vi khuẩn thuộc họ Thiodaceae chlorobacteriae thường oxy hoá H2S → C6H12O6, H2SO4 và S.
- S được hình thành không tích luỹ trong cơ thể mà ở ngoài môi trường.
3.5 Sự chuyển hoá các hợp chất lưu huỳnh trong thiên nhiên
Quá trình khử lưu huỳnh vô cơ bằng vi sinh vật
Các hợp chất S vô cơ → H2S.
Điều kiện kị khí, ở những tầng nước sâu.
Nhóm vi sinh vật tiến hành quá trình này gọi là nhóm vi khuẩn phản sulfat hoá:
C6H12O6 + 3H2SO4 → 6CO2 + 6H2O + 3H2S + Q
- Chất hữu cơ: cung cấp hydro trong quá trình khử SO42-H2SO4 → H2SO3 → H2SO2 → H2SO → H2S
=> Tích luỹ H2S trong môi trường làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến thực vật và động vật.
CHƯƠNG 4
ỨNG DỤNG VI SINH TRONG KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Trong môi trường vi sinh vật thường được sử dụng để:
Chỉ thị môi trường.
Xử lý nước thải.
Xử lý chất thải rắn.
Cải tạo đất.
Xử lý kim loại nặng.
Xử lý dầu tràn
X? Lý Khí Thải
4.1 CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG
4.1.1 Định nghĩa:
Chỉ thị môi trường (environmental indicator) là một hoặc một tập hợp các thông số môi trường (hoá lý, hoá học, sinh h?c) chỉ ra đặc trưng nào đó của môi trường.
4.1 CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG
4.1.2 Một số vi sinh vật dùng làm chỉ thị môi trường:
Chỉ thị cho nguồn nước bị nhiễm phân:
E.coli và Coliform


- Streptococcus Faecalis
4.1 CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG
Chỉ thị cho nguồn nước nhiễm Asen
-Vi khuẩn Escherichia coli đã biến đổi gen
- Phát sáng khi dò thấy asen trong nước
Chỉ thị cho hiệu quả khử khuẩn.
- Vi khuẩn Mycobacterium
- Đề kháng tốt với clo và ozon
hơn E.coli.
4.1 CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG
4. Chỉ thị cho nguồn nước bị phú dưỡng hóa
Trong nước khi thấy xuất hiện nhiều tảo, nước có màu xanh => nguồn nước bị ô nhiễm nhiều N, P
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI
4.2.1 XỬ LÝ SINH HỌC HIẾU KHÍ.
Cánh đồng lọc, cánh đồng tưới.
Hồ sinh vật hiếu khí.
c. Bùn hoạt tính.
d. Lọc sinh học.
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Phương pháp sinh học hiếu khí là phương pháp sinh học sử dụng các vi sinh vật hiếu khí để phân huỷ các chất hữu cơ
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI
BÔNG BÙN HOẠT TÍNH/ MÀNG SINH HỌC
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Cánh đồng lọc, cánh đồng tưới.
- Dùng để xử lý nước bậc cao.
Các vi sinh vật tham gia trong cánh đồng lọc, cánh đồng tưới:
- Vi khuẩn: hoại sinh, tự dưỡng
- Nấm: hiếu khí
- Tảo: tảo lam, tảo lục
nấm
Tảo lục
Tảo lam
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Protozoa: hiếu khí, ăn vi khuẩn già.

- Động vật không xương: giun, bọ
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Hồ sinh vật hiếu khí.
Duy trì oxi hoà tan trên toàn bộ độ sâu.
Hồ sâu từ 30 - 45cm.
Các vi sinh vật trong hồ chủ yếu là:
Vi khuẩn: pseudomonas, flavobacterium
- Tảo
+ Giàu chất dinh dưỡng: Euglena,

Chlorella.


pseudomonas
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI
+ Ít chất dinh dưỡng: tảo xanh

Ngoài ra còn có:

+Động vật nguyên sinh (protozoa)


+ Giả túc (rotifer)
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI
c. Bể bùn hoạt tính.
Ra
Vào
Bùn tuần hoàn
Bùn dư
Bể aeroten
Bể lắng II
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Các vi sinh vật chủ yếu trong bể bùn hoạt tính là:
Vi khuẩn:
+Flavobacterium, bacillus: ở nước thải chứa protein.
+ Pseudomonas: ở nước thải chứa hydratcacbon.
Nấm.
Ngoài ra có protozoa và rotifer.
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI
d. Bể lọc sinh học.
Vòi phun
Lỗ thông
hơi
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Các vi sinh vật trong bể lọc sinh học là:
Vi khuẩn.
Nấm.
Tảo
Động vật nguyên sinh.
4.2 X? L� NU?C TH?I
4.2.2 Xử lý kị khí
Quaù trình phaân huûy kò khí laø quaù trình phaân huûy sinh hoïc chaát höõu cô trong ñieàu kieän khoâng coù oxy. Phaân huûy kò khí coù theå chia laøm 4 giai ñoïan xảy ra ñoàng thôøi trong quaù trình phaân huûy kò khí chaát höõu cô:
Thủy phân
Acid hóa
Acetic hóa
Metan hóa
4.2 X? L� NU?C TH?I
Thủy Phân


Phức chất
Chất khó tan
Enzyme
Chất đơn giản
Chất hòa tan
Quá trình này xảy ra chậm. Tốc độ thủy phân phụ thuộc vào:
pH
Kích thước hạt
Dặc tính dể phân hủy của cơ chất.
=> Chất béo thủy phân rất chậm.
4.2 X? L� NU?C TH?I
Acid hóa


Chất đơn giản
Chất hòa tan
pH sẽ giảm xuống, có thể đến 4
H2O
H2S
CO2

Ch?t don
gi?n hon
NH3
4.2 X? L� NU?C TH?I
Acetic hóa


CH3COOH
Metan hóa
H2
CO2

SP c?a
acid hĩa
CH3COOH
H2O
CO2
CH4
HCO3-
H2
CH4
H2O
OH-
4.2 X? L� NU?C TH?I
Công nghệ kị khí
Sinh trưởng lơ lửng
Sinh trưởng bám dính
Xáo trộn hoàn toàn
Kị khí tiếp xúc
UASB
Lọc kị khí
Tầng lơ lửng
Vách ngăn
4.3 X? L� CH?T TH?I R?N
Chôn lấp
Ủ phân compost
Sản xuất biogas
Các vi sinh vật tham gia vào quá trình chủ yếu là các vi sinh có sẳn trong rác thải, phân, cống rãnh.
4.4 CẢI TẠO ĐẤT
Lượng tồn dư thuốc BVTV trong đất chủ yếu thuộc hai nhóm: nhóm Carbamat và nhóm lân hữu cơ BSM (nguồn gốc phot-phat hữu cơ).
Các nhà khoa học bằng phương pháp làm giàu đã phân lập, làm thuần được 10 chủng VSV có khả năng sử dụng tồn dư thuốc BVTV thuộc nhóm Carbamat (C 1 đến C 10) và chín chủng VSV - có khả năng sử dụng nhóm lân hữu cơ BSM (P1 đến P9) như nguồn dinh dưỡng chính
Trên thực tế, quá trình phân hủy tự nhiên các hóa chất BVTV cũng xảy ra trong đất, nhưng rất chậm. Vì vậy, khi sử dụng các chủng VSV này thì quá trình phân hủy sẽ xảy ra nhanh hơn.
Xử lý lượng tồn thuốc BVTV bằng vi sinh vật:
Đây là biện pháp cải tạo đất tốt nhất hiên nay ở nước ta vì:
A�p dụng qui trình sinh học, bảo vệ được môi trường.
Giá thành sử dụng các chủng vi sinh vật này để cải tạo đất cũng tương đối rẻ, khoảng 30 -60 nghìn/ha tuỳ theo nồng độ thuốc trừ sâu tồn dư trong đất.
4.4 CẢI TẠO ĐẤT
4.4 XỬ LÝ DẦU TRÀN
Nguyên tắc là sử dụng vi sinh vật để phân huỷ dầu thành các chất bay hơi và các chất hoà tan.
Nuôi cấy vi sinh vật phân huỷ các hợp chất tương ứng có trong dầu với một số lượng vừa đủ để phân huỷ lượng dầu ô nhiễm.
Dùng thiết bị phun hoặc máy bay lên thẳng phun huyền phù trên bề mặt dầu.
Vi sinh vật tiếp xúc với dầu, phân huỷ chúng thành các chất hoà tan và bay hơi (áp dụng cho những nơi bị ô nhiễm nhẹ).
4.4 XỬ LÝ DẦU TRÀN
Đối với những vùng bị ô nhiễm nặng, phải kết hợp với phương pháp cơ, hoá và vi sinh.
Vi sinh vật được nuôi cấy và gắn vào những chất mang có tỷ trọng nhỏ như mạt cưa, cám, tấm .
Sau đó được trải trên bề mặt dầu ô nhiễm.
Những vi sinh vật sẽ phân huỷ các thành phần dễ phân huỷ, phần khó phân huỷ sẽ được bám vào chất mang và được thu cùng với dầu để tiêu huỷ.
- Alcanivorax Borkumensis là một loại vi khuẩn chuyên sống trong những vùng nước bị nhiễm dầu.
- Chỉ sống nhờ vào hydrocacbon trong dầu thô.
- Có thể phân huỷ 1 lượng lớn HC.
4.4 XỬ LÝ DẦU TRÀN
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.1 Các quy tắc an toàn trong phòng kiểm nghiệm VS
Để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho người khác trong PTN cần tuân thủ một số quy tắc an toàn sau:
- Nắm vững nguyên tắc, phương pháp làm việc với vi sinh.
- Không ăn uống, hút thuốc trong phòng kiểm nghiệm, mang khẩu trang khi thao tác với vi sinh.
- Mặc áo blouse trong suốt thời gian làm việc.
- Trước khi bắt đầu làm việc cần sát trùng mặt bàn và hai tay bằng bông tẩm cồn hoặc dung dịch chất dịch khuẩn để khô (chú ý chưa đốt đèn cồn khi tay chưa khô và lặp lại việc khử trùng khi hoàn thành công việc)
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
- Cần ghi tên chủng, ngày tháng thí nghiệm lên tất cả các hộp petri, ống nghiệm, bình nuôi cấy.
- Khi lỡ tay làm đổ, nhiễm vi sinh ra nơi làm việc, dùng bông tẩm chất diệt khuẩn lau kĩ sau đó thực hiện lại thao tác khử trùng bàn làm việc.
- Cẩn thận khi thao tác với đèn cồn, tắt lửa khi chưa có nhu cầu sử dụng hoặc ngay sau khi thực hiện xong thao tác. Lưu ý tránh đưa tay, tóc qua ngọn đèn cồn. Cần có cách bảo vệ tóc trong trường hợp tóc dài.
- Sử dụng quả bóp cao su khi thao tác pipet không hút bằng miệng.
- Khi làm vỡ dụng cụ thuỷ tinh, cẩn thận mang găng tay thu gọn tất cả mãnh vỡ cho vào một túi rác riêng.
- Tách riêng chất thải rắn và chất thải lỏng
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
- Tất cả chất thải rắn, môi trường chứa hoặc nhiễm vi sinh cần được hấp khử trùng trước khi thải bỏ vào bãi rác. Các dụng cu, bình chứa vi sinh cần được ngâm vào dung dịch diệt khuẩn trước khi rửa và tái sử dụng.
- Cần gói hoặc ràn bằng băng keo khi đặt chồng các hộp petri lên nhau.
- Không mở hộp petri và dùng mũi ngửi để tránh nhiễm vi sinh vào đường hô hấp.
- Khi đốt que cấy dính sinh khối cẩn đặt vòng hoặc đầu que cấy vào chân ngọn lửa để tránh văng nhiễm vi sinh vào không khí.
- Sát trùng và rửa tay sạch sẽ trước khi rời phòng thí nghiệm.
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.2 Dụng cụ, thiết bị
Các Dụng Cụ Bằng Thuỷ Tinh
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.2 Dụng cụ, thiết bị
Các Loại Que Cấy
Thanh gạt
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.2 Dụng cụ, thiết bị
Các Thiết Bị Khác
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.3 Hoá chất
Môi trường là hỗn hợp các chất dinh dưỡng và các chất đặc hiệu cho từng loại thử nghiệm. Các loại môi trường:
+ Môi trường lỏng
+ Môi trường đặc (thạch)
Môi trường thương phẩm ở dạng khô, sau khi pha chế sẽ phân phối vào các dụng cụ thích hợp như ống nghiệm, erlen, đĩa petri
Tất cả môi trường trước khi sử dụng phải được hấp khử trùng - Các loại thuốc thử
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.3 Hoá chất
Các dạng môi trường
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.4 Các phương pháp khử trùng
5.4.1 Dụng cụ thuỷ tinh
Pipet:
Nhét nút bông không thấm nước ở đầu pipet
Gói bằng giấy hoặc giấy nhôm
Đĩa petri: Gói bằng giấy hoặc giấy nhôm
Đem khử trùng bằng cách sấy ở 180oC, 2 giờ trong tủ sấy
5.4.2 Môi trường
- Môi trường sau pha chế được cho vào dụng cụ chứa thích hợp
- Đậy nút, hoặc nút bông không thấm
- Gói giấy hoặc giấy nhôm
- Cho vào nồi hấp khử trùng ở 121oC, 15 – 30 phút
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
7.4 Các phương pháp khử trùng
7.4.1 Dụng cụ thuỷ tinh
Pipet:
Nhét nút bông không thấm nước ở đầu pipet
Gói bằng giấy hoặc giấy nhôm
Đĩa petri: Gói bằng giấy hoặc giấy nhôm
Đem khử trùng bằng cách sấy ở 180oC, 2 giờ trong tủ sấy
7.4.2 Môi trường
- Môi trường sau pha chế được cho vào dụng cụ chứa thích hợp
- Đậy nút, hoặc nút bông không thấm
- Gói giấy hoặc giấy nhôm- Cho vào nồi hấp khử trùng ở 121oC, 15 – 30 phút
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.4.3 Que cấy
Đốt nóng đỏ đầu que cấy
Hơ nhẹ phần cán
Cầm thẳng que cấy→nóng đều
Làm nguội trước khi thu vs
Áp đầu que cấy vào
thành ống nghiệm
Đặt nhẹ đầu que cấy lên
môi trường không chứa vs
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.5 Các phương pháp cấy
5.5.1 Cấy giống từ môi trường lỏng sang ống nghiệm chứa môi trường lỏng
Tuần tự thực hiện các thao tác sau trong không gian vô trùng của ngọn lửa:
Tay trái cầm ống nghiệm chứa vsv
Tay phải cầm que cấy
Khử trùng que cấy
Dùng ngón út và lòng bàn tay phải để mở nút ống nghiệm
Hơ nóng miệng ống nghiệm, xoay vài vòng qua ngọn lửa
Đưa ngay que cấy đã khử trùng vào bên trong, làm nguội
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
Thu sinh khối bằng cách nhúng đầu que cấy vào trong môi trường lỏng
Rút thẳng que cấy ra không để dính thành và miệng ống nghiệm
Hơ nóng miệng ống nghiệm, đậy nút
Đặt ống nghiệm vào giá đỡ
Đầu que cấy có chứa VS được giữ ở vùng vô trùng của ngọn lửa
Dùng tay trái lấy ống nghiệm chứa môi trường mới, mở nút, khử trùng miệng ống nghiệm và đưa que cấy vào môi trường
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
Khuấy nhẹ que cấy, lấy que cấy ra.
Khử trùng miệng ống nghiệm và đậy nút
Khử trùng que cấy ngay sau khi cấy xong
5.5.2 Cấy VS từ ống thạch nghiêng sang môi trường lỏng
Tiến hành tương tự như trên với hai điểm khác biệt sau:
Thu sinh khối: chấm nhẹ đầu que cấy lên khuẩn lạc trên bề mặt môi trường
Chuyển VS vào môi trường lỏng: khuấy mạnh đầu que cấy trong MT lỏng
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.5.2 Cấy ria VS từ môi trường lỏng lên bề mặt ống thạch nghiêng
Tiến hành tương tự như trên đến bước thu sinh khối
Cấy VS lên bề mặt thạch nghiêng bằng cách:
+ Đặt nhẹ đầu que cấy lên bề mặt môi trường ở đáy ống
+ Dàn đều sinh khối ở phần đáy ống nghiệm
+ Cấy theo hình sin từ đáy ống nghiệm lên đến đầu trên của mặt thạch nghiêng
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
5.6 Kỹ thuật tạo khuẩn lạc đơn
Một tế bào sống sẽ có khả năng phân chia tạo thành khuẩn lạc trên môi trường chọn lọc
Khu?n l?c
CHƯƠNG 7:PHÂN TÍCH VSV
5.6.1 Kỹ thuật hộp ria
Dùng que cấy vòng thao tác vô trùng thu VS
Ria các đường trên đĩa petri chứa môi trường thích hợp như hình vẽ.
Sau mỗi đường ria, đốt khử trùng đầu que cấy và làm nguội trước khi ria đường tiếp theo
Gói và ủ đĩa petri ở nhiệt độ và thời gian thích hợp trong tủ ấm
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH VSV
Ria tia
Ria 4 gốc
Ria liên tục
Ria chữ T
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH
5.6 Kỹ thuật tạo khuẩn lạc đơn
5.6.2 Kỹ thuật hộp trải
Dùng pipet vô trùng chuyển 0.1ml dung dịch chứa VS lên bề mặt môi trường trong đĩa petri
Nhúng thanh gạt vào cồn 70o, hơ qua ngọn lửa để khử trùng
Để thanh gạt nguội trong không gian vô trùng của ngọn lửa
Mở đĩa petri, đặt nhẹ nhàng thanh gạt lên bề mặt thạch.
Dùng đầu thanh gạt xoay, trải đều vs lên bề mặt thạch
Trong khi trải, thực hiện xoay đĩa 1 vài lần (khoảng ½ đĩa)
Rút thanh gạt ra khử trùng lại thanh gạt
Gói và ủ đĩa petri ở nhiệt độ và thời gian thích hợp
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH
5.6 Kỹ thuật tạo khuẩn lạc đơn
5.6.3 Kỹ thuật hộp đổ

Chuyển 1ml VS vào trong đĩa petri

Đổ 15 – 20ml môi trường (45 – 55oC) vào đĩa
Xoay nhẹ đĩa vài lần cùng chiều và
ngược chiều kim đồng hồ

Đậy nắp đĩa petri và để đông tự nhiên
Gói và ủ ở nhiệt độ và thời gian thích hợp
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH
5.7 Phương pháp định lượng VSV
5.7.1 Phương pháp đếm trực tiếp
Mật độ VSV đơn bào có kích thước lớn như nấm men, tảo…có thể xác định bằng cách đếm trực tiếp bằng buồng đếm dưới kính hiển vi.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH
5.7 Phương pháp định lượng VSV
5.7.2 Phương pháp đếm khuẩn lạc
PP này có thể thực hiện bằng kỹ thuật hộp đổ hoặc hộp trải
Yêu cầu:
Pha loãng mẫu thành nhiều độ pha loãng bậc 10 liên tiếp để đảm bảo số khuẩn lạc từ 25 – 250 khuẩn lạc/đĩa
Mỗi nồng độ lặp lại ít nhất 2 đĩa
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH
a. Phương pháp pha loãng mẫu
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH
b. Tính kết quả
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH
5.7.3 Phương pháp MPN
- Đây là pp định lượng dựa trên kết quả định tính của một loạt thí nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loãng khác nhau.
- Thường lặp lại 3 lần ở 3 nồng độ bậc 10 liên tiếp
- Kết quả tra ở bảng MPN và nhân với hệ số pha loãng
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH
5.8 Xác định một số chỉ tiêu VS
5.8.1 Xác định tổng vi khuẩn hiếu khí

Pha loãng mẫu theo dãy nồng độ thập phân

Chọn 2 nồng độ thích hợp, chuyển 1ml
vào đĩa petri vô trùng
Rót vào mỗi đĩa 10 – 15ml môi trường PCA
Xoay nhẹ đĩa vài lần cùng chiều và ngược
chiều kim đồng hồ, ủ ở 30oC, 72 giờ
Chọn các đĩa có số khuẩn lạc từ 25 – 250 để đếm
Tính kết quả
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH
5.8 Xác định một số chỉ tiêu VS
5.8.2 Xác định coliforms và E.coli

Pha loãng mẫu theo dãy nồng độ thập phân

Chọn 3 nồng độ thích hợp, liên tiếp, chuyển 1ml
vào ống 10ml canh LSB, ủ ở 37oC, 48 giờ
Ghi nhận ống LSB (+) ở mỗi độ pha loãng
Cấy vào ống canh BGBL, ủ ở 37oC, 48 giờ
Ghi nhận số ống (+) ở mỗi độ pha loãng
Coliforms (tra bảng và tính kết quả)
E.coli

Cấy vào ống canh EC, ủ ở 44,5oC, 24 giờ

Ghi nhận ống LSB (+) ở mỗi độ pha loãng
Cấy lên thạch EMB, ủ ở 37oC, 24 giờ
Chọn khuẩn lạc điển hình, cấy vào Trypton,
MR – VP, SC Citrate, ủ ở 44.5oC, 24 giờ
Thử nghiệm IMViC
Đếm số ống canh EC (+) và IMViC ++--
Tra bảng và tính E.coli
Thử nghiệm IMViC
Thử nghiệm khả năng sinh Indol
Thử nghiệm MR (Metyl red)
Thử nghiệm VP (Voges–Proskauer)
TN khả năng biến dưỡng citrate
Thử nghiệm sinh hóa trong phương pháp phân tích E.coli
Thử nghiệm khả năng sinh indol
Thử nghiệm này được dùng để phân biệt E.coli (+)
Môi trường sử dụng là nước Tryptone, hoặc các môi trường kết hợp như MIU (Motility Indol Urea), SIM (Sulfide Indol Motility)
Thuốc thử Kovacs hoặc Erlich
Cấy sinh khối thuần chủng vào MT, ủ ở 37oC, 24 giờ
Nhỏ 5 giọt thuốc thử vào dung dịch sau ủ, để yên vài phút, theo dõi sự tạo màu đỏ trong lớp dung môi hữu cơ
Đọc kết quả: (+) Khi có xuất hiện màu đỏ
(-) Khi có lớp màu vàng trên mặt
Thử nghiệm MR (metyl red)
Thử nghiệm này được dùng để phân biệt E.coli (+)
Môi trường sử dụng là MR – VP broth
Thuốc thử Metyl red 0.02% trong hỗn hợp cồn nước tỉ lệ 3:2, bảo quản ở 4oC
Cấy sinh khối thuần chủng vào MT, ủ ở 37oC, 2 – 5 ngày
Nhỏ vài giọt thuốc thử vào dung dịch sau ủ, đọc kết quả ngay
Đọc kết quả: (+) Khi xuất hiện màu đỏ
(-) Khi xuất hiện màu vàng
TN khả năng biến dưỡng citrate
Thử nghiệm này được dùng để phân biệt E.coli (-)
Môi trường sử dụng là môi trường rắn Simmons Citrate Agar (SCA)
Cấy ria sinh khối thuần chủng vào ống thạch nghiêng, ủ ở 35oC, 24 – 48 giờ
Đọc kết quả: (+) Khi xuất hiện khuẩn lạc và môi trường chuyển sang xanh dương
(-) Khi không xuất hiện khuẩn lạc và môi trường giữ nguyên màu xanh lục
5.8.3 Phân tích Clostridium
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH

Pha loãng mẫu theo dãy nồng độ thập phân
Xử lý mẫu ở 80oC trong 15 – 20 phút

Chọn 2 nồng độ thích hợp, chuyển 1ml
vào đĩa petri hoặc ống nghiệm vô trùng
Rót vào mỗi đĩa 10 – 15ml môi trường ISA
Lắc đều, để đông. Sau đó đổ thêm 1 lớp ISA
Gói kỹ, ủ ở 37oC, 24 – 48 giờ
Đếm tất cả các khuẩn lạc có màu đen
Tính kết quả
5.8.3 Xác định Streptocuccus
CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH

Pha loãng mẫu theo d
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Hay
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)