Vat Ly 6 - HKI
Chia sẻ bởi Giang Thien Binh |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Vat Ly 6 - HKI thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ HÀ TIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÁO ĐÀI 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2010 - 2011
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút
I/ MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
1. Đo độ dài. Đo thể tích
2
2.0
2
2.75
4
4.75
2. Lực . Trọng lực. Khối lượng
1
1.25
1
1.0
2
2.25
3. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng
1
2.25
1
2.25
4. Máy cơ đơn giản
1
0.75
1
0.75
Tổng
4
4.0
3
3.75
1
2.25
8
10
II/ NỘI DUNG ĐỀ:
Câu 1: ( 1,75 điểm )
a/ Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là gì?
b/ Nêu các nguyên nhân gây ra sai số phép đo độ dài?
Câu 2: ( 3.0 điểm )
a/ Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết.
b/ Áp dụng: trong tay chỉ có bình 3 lít và 5 lít không có vạch chia, làm cách nào để đong đúng được 1 lít nước từ hai bình trên.
Câu 3: ( 2.25 điểm )
a/ Thế nào là hai lực cân bằng ? Trọng lực là gì ? Đơn vị của lực?
b/ Một vật có khối lượng 450 g thì có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn?
Câu 4: ( 2.25 điểm )
Hãy tính khối lượng của một thanh sắt có thể tích 0.5 m3. biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3.
Câu 5: ( 0.75 điểm )
Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản?
III/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM :
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
a/
b/
- Giới hạn đo ( GHD ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Các nguyên nhân gây ra sai số phép đo độ dài là:
+ Đặt thước không song song và cách xa vật cần đo.
+ Một đầu đặt không đúng vạch số 0 của thước.
+ Đặt mắt nhìn lệch.
1.75 điểm
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu 2
a/
b/
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng: bình chia độ, ca đong, chai lọ ghi sẵn dung tích, xi lanh, bơm tiêm.
- Thực hiện phép đong như sau:
+ Lần 1: đong bình 3 lít đầy rồi đổ vào bình 5 lít.
+ Lần 2: tiếp tục đong như trên, phần còn dư lại trong bình 3 lít sẽ đúng là 1 lít nước.
=> Qua 2 lần ta đong được 1 lít.
3.0 điểm
1.0đ
1.0đ
0.5đ
0.5đ
Câu 3
a/
b/
- Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Đơn vị của lực là Niutơn ( N ).
Một vật có m = 450g = 0,45 kg
Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10.0,45 = 4,5 N
2.25 điểm
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.75đ
Câu 4
V = 0,5 m3; D = 7800 kg/ m3
- ADCT: D = m/ V
=> m = D.V = 7800.0,5 = 3900 kg
Vậy khối lượng của thanh sắt là: 3900 kg
2.25 điểm
0.5đ
0.5đ
1.25đ
Câu 5
Các loại máy cơ đơn giản :
+ Mặt phẳng nghiêng
+ Đòn bẩy
+ Ròng rọc.
0.75điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÁO ĐÀI 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2010 - 2011
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút
I/ MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
1. Đo độ dài. Đo thể tích
2
2.0
2
2.75
4
4.75
2. Lực . Trọng lực. Khối lượng
1
1.25
1
1.0
2
2.25
3. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng
1
2.25
1
2.25
4. Máy cơ đơn giản
1
0.75
1
0.75
Tổng
4
4.0
3
3.75
1
2.25
8
10
II/ NỘI DUNG ĐỀ:
Câu 1: ( 1,75 điểm )
a/ Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là gì?
b/ Nêu các nguyên nhân gây ra sai số phép đo độ dài?
Câu 2: ( 3.0 điểm )
a/ Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết.
b/ Áp dụng: trong tay chỉ có bình 3 lít và 5 lít không có vạch chia, làm cách nào để đong đúng được 1 lít nước từ hai bình trên.
Câu 3: ( 2.25 điểm )
a/ Thế nào là hai lực cân bằng ? Trọng lực là gì ? Đơn vị của lực?
b/ Một vật có khối lượng 450 g thì có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn?
Câu 4: ( 2.25 điểm )
Hãy tính khối lượng của một thanh sắt có thể tích 0.5 m3. biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3.
Câu 5: ( 0.75 điểm )
Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản?
III/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM :
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
a/
b/
- Giới hạn đo ( GHD ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Các nguyên nhân gây ra sai số phép đo độ dài là:
+ Đặt thước không song song và cách xa vật cần đo.
+ Một đầu đặt không đúng vạch số 0 của thước.
+ Đặt mắt nhìn lệch.
1.75 điểm
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu 2
a/
b/
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng: bình chia độ, ca đong, chai lọ ghi sẵn dung tích, xi lanh, bơm tiêm.
- Thực hiện phép đong như sau:
+ Lần 1: đong bình 3 lít đầy rồi đổ vào bình 5 lít.
+ Lần 2: tiếp tục đong như trên, phần còn dư lại trong bình 3 lít sẽ đúng là 1 lít nước.
=> Qua 2 lần ta đong được 1 lít.
3.0 điểm
1.0đ
1.0đ
0.5đ
0.5đ
Câu 3
a/
b/
- Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Đơn vị của lực là Niutơn ( N ).
Một vật có m = 450g = 0,45 kg
Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10.0,45 = 4,5 N
2.25 điểm
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.75đ
Câu 4
V = 0,5 m3; D = 7800 kg/ m3
- ADCT: D = m/ V
=> m = D.V = 7800.0,5 = 3900 kg
Vậy khối lượng của thanh sắt là: 3900 kg
2.25 điểm
0.5đ
0.5đ
1.25đ
Câu 5
Các loại máy cơ đơn giản :
+ Mặt phẳng nghiêng
+ Đòn bẩy
+ Ròng rọc.
0.75điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Giang Thien Binh
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)