50 de cho hsg li cap tinh
Chia sẻ bởi Trần Thái Bảo |
Ngày 14/10/2018 |
348
Chia sẻ tài liệu: 50 de cho hsg li cap tinh thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
QUẢNG TRỊ khóa ngày 12 tháng 4 năm 2012
MÔN VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Hai vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều để gặp nhau, thì sau 10 giây, khoảng cách giữa hai vật giảm 20m. Nếu đi cùng chiều thì sau 10 giây khoảng cách giữa chúng chỉ giảm 8m. Hãy tìm vậm tốc của mỗi vật.
Câu 2: (2,0 điểm)
Một bình đang nằm cân bằng trên một miếng nêm. Thả nhẹ
một vật có trọng lượng P vào nước ở chính giữa để bình vẫn cân
bằng (hình vẽ). Trong hai trường hợp sau, hệ thống còn cân bằng
không? Tạo sao.
a. Dịch chuyển vật P sang một bên, vật bị thấm nước chìm
dần và đang còn lơ lửng trong nước.
b. Sau một thời gian vật P chìm và rơi xuống đáy bình.
Câu 3: ( 5,0 điểm)
Cho một cốc mỏng, khối lượng mc = 50g có chứa m1 = 400g nước ở nhiết độ t1 = 200C, và một số viên nước đá ở nhiệt độ t2 = -50C, mỗi viên có khối lượng m2 = 20g.
a. Thả hai viên nước đá vào cốc nước trên thí các viên nước đá có tan hết không? Nhiệt độ
trong cốc sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu.
b. Phải thả tiếp vào cốc ít nhất bao nhiêu viên nước đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn
hợp nước và nước đá.
Cho biết nhiệt dung riêng của cốc là c = 250J/kgK. Nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là: c1= 4,2.103J/kgK, c2 = 1,8.103J/kgK. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C. Nhiệt nóng chảy của nước đá (là nhiệt cần cung cấp cho 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn) là:
= 3,4.105J/kg. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiêt.
Câu 4: ( 4,0 điểm)
Cho gương phẳng và vật AB vuông góc với trục
chính của thấu kính hội tụ, điểm A của vật nằm trên trục
chính, mặt phản xạ của gương hướng về thấu kính
(hình bên). Biết OF = f = 30cm; OA = 1,5f; AB = 1cm.
a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính và gương (có giải thích)
b. Xác định độ cao và vị trí của ảnh.
Câu 5: ( 5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 3. Biết R1= 8; R2 = 4; R3 = 6;
UAB = 12V; R4 là một biến trở. Vôn kế có điện trở rất lớn,
dây nối và khóa K có điện trở rất nhỏ.
a. Khóa K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu?
b. Khóa K đóng:
- Nếu R4= 4, tìm só chỉ của vôn kế.
- Vôn kế chỉ 2V, tính R4.
…………. HẾT ……........
Bài làm của Phan Ngọc Quỳnh học sinh trường THCS Ba Lòng
Câu 1:
Gọi x là vận tóc của vật thứ nhất, y là vận tóc của vật thứ 2
- Quảng đường vật thứ nhất đi được sau 10s: S1 = 10x
- Quảng đường vật thứ 2 đi được sau 10s: S2 = 10y
* Khi chuyển động ngược chiều:
S1 S2
Theo bài khoảng cách giữa 2 vật giảm 20 m nên ta có phương trình:
S1+ S2 = 20
( 10x + 10y = 20
( x + y = 2 (1)
* Khi chuyển động cùng chiều:
S1 S2
Theo bài khoảng cách giữa 2 vật giảm 8 m nên ta có phương trình:
S1- S2 = 8
10x - 10y = 8
x - y = 0.8 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
x + y = 2
x - y = 0.8
Giải hệ ta được x = 1.4 ; y = 0.6
Vậy vận tốc của 2 vật lần lượt là 1.4 m/s và 0.6 m/s
Câu 2:
a) Theo định luật Pascal “ Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và thành bình ”
Nên khi dịch chuyển vật sang một bên và vật lơ lửng trong nước thì bình vẫn
QUẢNG TRỊ khóa ngày 12 tháng 4 năm 2012
MÔN VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Hai vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều để gặp nhau, thì sau 10 giây, khoảng cách giữa hai vật giảm 20m. Nếu đi cùng chiều thì sau 10 giây khoảng cách giữa chúng chỉ giảm 8m. Hãy tìm vậm tốc của mỗi vật.
Câu 2: (2,0 điểm)
Một bình đang nằm cân bằng trên một miếng nêm. Thả nhẹ
một vật có trọng lượng P vào nước ở chính giữa để bình vẫn cân
bằng (hình vẽ). Trong hai trường hợp sau, hệ thống còn cân bằng
không? Tạo sao.
a. Dịch chuyển vật P sang một bên, vật bị thấm nước chìm
dần và đang còn lơ lửng trong nước.
b. Sau một thời gian vật P chìm và rơi xuống đáy bình.
Câu 3: ( 5,0 điểm)
Cho một cốc mỏng, khối lượng mc = 50g có chứa m1 = 400g nước ở nhiết độ t1 = 200C, và một số viên nước đá ở nhiệt độ t2 = -50C, mỗi viên có khối lượng m2 = 20g.
a. Thả hai viên nước đá vào cốc nước trên thí các viên nước đá có tan hết không? Nhiệt độ
trong cốc sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu.
b. Phải thả tiếp vào cốc ít nhất bao nhiêu viên nước đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn
hợp nước và nước đá.
Cho biết nhiệt dung riêng của cốc là c = 250J/kgK. Nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là: c1= 4,2.103J/kgK, c2 = 1,8.103J/kgK. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C. Nhiệt nóng chảy của nước đá (là nhiệt cần cung cấp cho 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn) là:
= 3,4.105J/kg. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiêt.
Câu 4: ( 4,0 điểm)
Cho gương phẳng và vật AB vuông góc với trục
chính của thấu kính hội tụ, điểm A của vật nằm trên trục
chính, mặt phản xạ của gương hướng về thấu kính
(hình bên). Biết OF = f = 30cm; OA = 1,5f; AB = 1cm.
a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính và gương (có giải thích)
b. Xác định độ cao và vị trí của ảnh.
Câu 5: ( 5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 3. Biết R1= 8; R2 = 4; R3 = 6;
UAB = 12V; R4 là một biến trở. Vôn kế có điện trở rất lớn,
dây nối và khóa K có điện trở rất nhỏ.
a. Khóa K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu?
b. Khóa K đóng:
- Nếu R4= 4, tìm só chỉ của vôn kế.
- Vôn kế chỉ 2V, tính R4.
…………. HẾT ……........
Bài làm của Phan Ngọc Quỳnh học sinh trường THCS Ba Lòng
Câu 1:
Gọi x là vận tóc của vật thứ nhất, y là vận tóc của vật thứ 2
- Quảng đường vật thứ nhất đi được sau 10s: S1 = 10x
- Quảng đường vật thứ 2 đi được sau 10s: S2 = 10y
* Khi chuyển động ngược chiều:
S1 S2
Theo bài khoảng cách giữa 2 vật giảm 20 m nên ta có phương trình:
S1+ S2 = 20
( 10x + 10y = 20
( x + y = 2 (1)
* Khi chuyển động cùng chiều:
S1 S2
Theo bài khoảng cách giữa 2 vật giảm 8 m nên ta có phương trình:
S1- S2 = 8
10x - 10y = 8
x - y = 0.8 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
x + y = 2
x - y = 0.8
Giải hệ ta được x = 1.4 ; y = 0.6
Vậy vận tốc của 2 vật lần lượt là 1.4 m/s và 0.6 m/s
Câu 2:
a) Theo định luật Pascal “ Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và thành bình ”
Nên khi dịch chuyển vật sang một bên và vật lơ lửng trong nước thì bình vẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thái Bảo
Dung lượng: 38,69MB|
Lượt tài: 8
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)