Vật lý 6

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thúy | Ngày 14/10/2018 | 97

Chia sẻ tài liệu: vật lý 6 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP 6.
Người tổng hợp: Trần Thị Yến
HỌC KỲ I
ĐO ĐỘ DÀI.:
Chuẩn cần đánh giá:
C1:.Nhận biết các yêu cầu của dụng cụ đo độ dài.
C2: Biết đổi các đơn vị đo độ dài.
C3:Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
C:.Biết lựa chọn dụng cụ đo phù hợp với độ dài cần đo
C5: Biết lựa chọn cách đo để hạn chế sai số..
C6: Sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thực tế.
C7: Xác định được độ dài trong một số tình huống thực tế..

Mức độ nhận biết

Câu 1: Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.1
Lớp 6- Học kỳ I.
Chủ đề: Đo độ dài.
Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết các yêu cầu của dụng cụ đo độ dài
Câu hỏi; Trên các thước đo độ dài, các vạch chia phải mảnh là để làm gì?
Đảm bảo mĩ thuật.
Tăng độ chính xác của phép đo.
Tiết kiệm sơn in.
Cả A và C.
Phương án trả lời: B
Câu 2. Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.1
Lớp 6- Học kỳ I.
Chủ đề: Đo độ dài.
Chuẩn cần đánh giá:: Nhận biết các yêu cầu của dụng cụ đo độ dài.
Câu hỏi: Độ chính xác của phép đo độ dài phụ thuộc chủ yếu vào các đại lượng nào của thước đo ?
Giới hạn đo.
Độ chia nhỏ nhất.
Độ mảnh của các vạch chia.
Cả A, B và C
Phương án trả lời : B
Câu 3  : Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.2
Lớp 6- Học kỳ I.
Chủ đề: Đo độ dài.
Chuẩn cần đánh giá: Biết đổi các đơn vị đo độ dài
Câu hỏi: Đổi 2,05 km ra m ta được kết quả là :

A.25m
B. 2500m
C. 2050m
D. 20500m

Phương án trả lời: C.
Câu 4  : Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.2
Lớp 6- Học kỳ I.
Chủ đề: Đo độ dài.
Chuẩn cần đánh giá: Biết đổi các đơn vị đo độ dài
Câu hỏi: Viết các đơn vị độ dài sau đây ra xentimét.
a, 3,4m b, 17dm c.1,8mm. 28km.
Phương án trả lời:
a. 3,4m =340cm. b.17dm = 170cm
c.1,8mm= 0,18cm d. 28km = 2800000cm


Mức độ thông hiểu
Câu 5. Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.3
Lớp 6- Học kỳ I.
Chủ đề: Đo độ dài.
Chuẩn cần đánh giá: Biết lựa chọn dụng cụ đo phù hợp với độ dài cần đo
Câu hỏi: Để đo chiều dài của một chiếc bàn học hai chỗ ngồi, ta nên chọn thước đo nào trong các thước đo sau đây?
Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
Thước kẻ có GHĐ 1 m và ĐCNN 2 mm.
Thước kẻ có GHĐ 1,5 m và ĐCNN 0,5 cm.
Thước kẻ có GHĐ 4 m và ĐCNN 1 cm.
Phương án trả lời: C
Câu6 :. Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.3
Lớp 6- Học kỳ I.
Chủ đề: Đo độ dài.
Chuẩn cần đánh giá: Biết lựa chọn dụng cụ đo phù hợp với độ dài cần đo
Câu hỏi: Để đo độ dài lớp học ta dùng loại thước có:
A. GHĐ 5m và ĐCNN 2cm.
A. GHĐ 2m và ĐCNN 1cm

C. GHĐ 5m và ĐCNN 1cm
D. GHĐ 1m và ĐCNN 1cm

Phương án trả lời: C


Câu 7. Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.4
Lớp 6- Học kỳ I.
Chủ đề: Đo độ dài.
Chuẩn cần đánh giá: Biết lựa chọn cách đo để hạn chế sai số..
Câu hỏi: Nói về sai số đo lường, cách nói nào dưới đây là chính xác?
Sai số là do những sai sót khi tiến hành đo tạo nên, có thể loại được sai số.
Chọn phương pháp đo thích hợp sẽ loại được sai số.
Sử dụng đo đạc nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình sẽ giảm sai số.
Sử dụng đo đạc rất nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình sẽ loại được sai số.
Phương án trả lời: C

Mức độ vận dụng thấp
Câu 8. Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.5
Lớp 6- Học kỳ I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thúy
Dung lượng: 75,92KB| Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)