Vat li 6-tiet20
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Đức Hoài |
Ngày 14/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Vat li 6-tiet20 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 20 Ngày dạy:
Bài 16 - Ròng rọc.
I. MỤC TIÊU:
1. KT: HS nêu được VD về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2. KN: Biết đo lực kéo của ròng rọc.
3. TĐ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: - Lực kế 5N ; 1 bộ ròng rọc động.
- 1 khối trụ 2N ; 1 bộ rọng rọc cố định
- Dây vắt qua ròng rọc; 1 giá tn0
- Cả lớp : + Bảng kết quả tn0.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Oån định
2/ KTBC
HĐ của GV và HS
Ghi bảng
Gv nêu yêu cầu kiểm tra
Nêu VD về một dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ ba yếu tố của dòn bẩy này? Cho biết đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- GV nêu lại tình huống và 3 cách giải quyết đã học.
? Theo các em còn có cách nào để đưa ống bê tông lên không?
- GV giới thiệu tranh 16.1 ( nêu tình huống mở bài. Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay
Một HS lên bảng kiểm tra
HS lớp nhận xét
- HS thảo luận, đưa ra p/án giải quyết
HS dự đoán câu trả lời.
HĐ2: (I) Tìm hiểu về ròng rọc
GV:- Mắc 1 bộ ròng rọc cố định, 1 bộ ròng rọc động trên bàn gv.
- Y/c hs đọc SGK mục I , q.sát tranh q.sát ròng rọc để trả lời ?1.
- GV giới thiệu chung về ròng rọc: 1 bánh xe có rãnh, quay quanh 1 trục, có móc treo.
? Theo em ntn gọi là ròng rọc cố định, ntn gọi là ròng rọc động?
Q.sát, đọc SGK, trả lời câu C1.
- Hs rút ra kl, ghi vở: Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc động, ròng rọc cố định.
I.Tìm hiểu về ròng rọc.
C1:
a) h 16.2 a) là 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe đc mắc cố định ( có móc treo trên xà). Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định.
b) 16.1 b) là 1 bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục bánh xe không đc mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay, vừa cđ cùng với trục của nó
HĐ3 : Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn?
? theo em ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn không? (tình huống )
? Cần làm gì để KT dự đoán ?
? Để tiến hành TN cần có những dụng cụ nào ?
- GV h/d lắp TN (h.16.5 ; 16.4)
- Nêu các bước tiến hành TN :
+ B1: Đo lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng .
+ B2 : Đo lực kéo vật lên qua ròng rọc cố định .
+B3 : Đo lực kéo vật lên qua ròng rọc động .
- Lưu ý :
+ chỉnh kim lực kế , cách mắc ròng rọc sao cho khối trụ không rơi .
+ Q . sát cả chiều và cường độ lực kéo
- Phát dụng cụ TN, y/c các nhóm tiến hành TN và ghi lại KQ
? Y/c các nhóm báo cáo KQ (GV treo bảng phụ)
- Cho HS n/xét về KQ đo của các nhóm (KT lại nếu có KQ sai lệch
? Y/C thảo luận C3
? Y/c hs hoàn thành C4 .
- GV chốt lại, HS ghi vở
- HS dự đoán
- Tiến hành TN .
- Nêu các dụng cụ cần thiết để tiến hành TN
- Q sát và ghi nhớ các bước tiến hành .
- HĐ nhóm : nhận dụng cụ , phân công các bạn trong nhóm đọc và ghi KQ
+ Tiến hành TN .
+
Tiết 20 Ngày dạy:
Bài 16 - Ròng rọc.
I. MỤC TIÊU:
1. KT: HS nêu được VD về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2. KN: Biết đo lực kéo của ròng rọc.
3. TĐ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: - Lực kế 5N ; 1 bộ ròng rọc động.
- 1 khối trụ 2N ; 1 bộ rọng rọc cố định
- Dây vắt qua ròng rọc; 1 giá tn0
- Cả lớp : + Bảng kết quả tn0.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Oån định
2/ KTBC
HĐ của GV và HS
Ghi bảng
Gv nêu yêu cầu kiểm tra
Nêu VD về một dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ ba yếu tố của dòn bẩy này? Cho biết đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- GV nêu lại tình huống và 3 cách giải quyết đã học.
? Theo các em còn có cách nào để đưa ống bê tông lên không?
- GV giới thiệu tranh 16.1 ( nêu tình huống mở bài. Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay
Một HS lên bảng kiểm tra
HS lớp nhận xét
- HS thảo luận, đưa ra p/án giải quyết
HS dự đoán câu trả lời.
HĐ2: (I) Tìm hiểu về ròng rọc
GV:- Mắc 1 bộ ròng rọc cố định, 1 bộ ròng rọc động trên bàn gv.
- Y/c hs đọc SGK mục I , q.sát tranh q.sát ròng rọc để trả lời ?1.
- GV giới thiệu chung về ròng rọc: 1 bánh xe có rãnh, quay quanh 1 trục, có móc treo.
? Theo em ntn gọi là ròng rọc cố định, ntn gọi là ròng rọc động?
Q.sát, đọc SGK, trả lời câu C1.
- Hs rút ra kl, ghi vở: Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc động, ròng rọc cố định.
I.Tìm hiểu về ròng rọc.
C1:
a) h 16.2 a) là 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe đc mắc cố định ( có móc treo trên xà). Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định.
b) 16.1 b) là 1 bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục bánh xe không đc mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay, vừa cđ cùng với trục của nó
HĐ3 : Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn?
? theo em ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn không? (tình huống )
? Cần làm gì để KT dự đoán ?
? Để tiến hành TN cần có những dụng cụ nào ?
- GV h/d lắp TN (h.16.5 ; 16.4)
- Nêu các bước tiến hành TN :
+ B1: Đo lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng .
+ B2 : Đo lực kéo vật lên qua ròng rọc cố định .
+B3 : Đo lực kéo vật lên qua ròng rọc động .
- Lưu ý :
+ chỉnh kim lực kế , cách mắc ròng rọc sao cho khối trụ không rơi .
+ Q . sát cả chiều và cường độ lực kéo
- Phát dụng cụ TN, y/c các nhóm tiến hành TN và ghi lại KQ
? Y/c các nhóm báo cáo KQ (GV treo bảng phụ)
- Cho HS n/xét về KQ đo của các nhóm (KT lại nếu có KQ sai lệch
? Y/C thảo luận C3
? Y/c hs hoàn thành C4 .
- GV chốt lại, HS ghi vở
- HS dự đoán
- Tiến hành TN .
- Nêu các dụng cụ cần thiết để tiến hành TN
- Q sát và ghi nhớ các bước tiến hành .
- HĐ nhóm : nhận dụng cụ , phân công các bạn trong nhóm đọc và ghi KQ
+ Tiến hành TN .
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Đức Hoài
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)