Vat li 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Đạt |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: vat li 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS-THPT DTNT Đạteh
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài: 15 phút;
(16 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 180
Họ, tên học sinh:..............................................
Lớp:................
I./Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Học sinh chọn và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất của các câu dưới đây
Câu 1: Để đưa đưa thùng hàng nặng 1500N lên ô tô bằng tấm ván nghiêng cần dùng lực kéo
A. F < 1500N. B. F > 1500N. C. F = 2500N. D. F = 1500N.
Câu 2: Biết 2m3cát có khối lượng riêng là 2600kg/m3. Khối lượng của cát là
A. 2kg. B. 5400kg. C. 1300kg. D. 2600kg.
Câu 3: Quả cân 200g tại mặt đất có trọng lượng là
A. 20N. B. 2N. C. 200N. D. 0,2N.
Câu 4: Một hộp sữa có khối lượng 300g và có thể tích 300cm3. Khối lượng riêng của sữa trong hộp là
A. 0,1kg/m3. B. 90000kg/m3. C. 1kg/m3. D. 900kg/m3.
Câu 5: Đưa từ từ một cực của thanh nam châm lại gần một quả cầu nặng bằng sắt được treo trên một sợi dây chỉ. Lực của thanh nam châm đã gây ra sự biến đổi nào đối với quả nặng.
A. Quả nặng bị biến dạng. B. Quả nặng chuyển động lại gần thanh nam châm.
C. Quả nặng dao động. D. Quả nặng chuyển động ra xa thanh nam châm.
Câu 6: Cái bút đang nằm yên trên bàn, vì:
A. Không chịu tác dụng của một lực nào cả. B. Chịu tác dụng của trọng lực.
C. Lực đỡ của mặt bàn cân bằng với trọng lực của cái bút. D. Chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn.
Câu 7: Cân một túi lạc có khối lượng 564g. ĐCNN của cân đã dùng là:
A. 10g. B. 5g. C. 2g. D. 1g.
Câu 8: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa nước ở vạch 40cm3 để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào trong bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 71cm3. Thể tích của hòn đá là:
A. 40cm3. B. 31cm3. C. 71cm3. D. 111cm3.
Câu 9: Một vật có trọng lượng 3,2N thì có khối lượng là
A. 0,032kg. B. 0,32kg. C. 32kg. D. 3,2kg.
Câu 10: Đường qua đèo núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
A. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy. B. Mặt phẳng nghiêng.
C. Đòn bẩy. D. Ròng rọc.
Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không có biến đổi chuyển động?
A. Một chiếc xe đạp đang đi, hãm phanh đột ngột.
B. Một xe máy đang chạy, bỗng tăng ga, xe chạy nhanh lên.
C. Một quả bóng lăn từ từ rồi dừng lại.
D. Một chiếc xe máy chạy đều với vận tốc 40km/h.
Câu 12: Trên một chai nước có ghi 1 lít, số đó chỉ:
A. Khối lượng của nước trong chai. B. Thể tích của chai nước.
C. Thể tích của nước trong chai. D. Sức nặng của chai nước.
Câu 13: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
Câu 14: Hãy chọn câu đúng?
A. GHĐ của một thước đo độ dài là khoảng cách giữa hai vạch chia gần nhất.
B. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài của cái thước.
C. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước đó.
D. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
Câu 15: Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn?
A. 0.08N. B. 0.8N. C. 8N. D. 80N.
Câu 16: Nói
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài: 15 phút;
(16 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 180
Họ, tên học sinh:..............................................
Lớp:................
I./Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Học sinh chọn và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất của các câu dưới đây
Câu 1: Để đưa đưa thùng hàng nặng 1500N lên ô tô bằng tấm ván nghiêng cần dùng lực kéo
A. F < 1500N. B. F > 1500N. C. F = 2500N. D. F = 1500N.
Câu 2: Biết 2m3cát có khối lượng riêng là 2600kg/m3. Khối lượng của cát là
A. 2kg. B. 5400kg. C. 1300kg. D. 2600kg.
Câu 3: Quả cân 200g tại mặt đất có trọng lượng là
A. 20N. B. 2N. C. 200N. D. 0,2N.
Câu 4: Một hộp sữa có khối lượng 300g và có thể tích 300cm3. Khối lượng riêng của sữa trong hộp là
A. 0,1kg/m3. B. 90000kg/m3. C. 1kg/m3. D. 900kg/m3.
Câu 5: Đưa từ từ một cực của thanh nam châm lại gần một quả cầu nặng bằng sắt được treo trên một sợi dây chỉ. Lực của thanh nam châm đã gây ra sự biến đổi nào đối với quả nặng.
A. Quả nặng bị biến dạng. B. Quả nặng chuyển động lại gần thanh nam châm.
C. Quả nặng dao động. D. Quả nặng chuyển động ra xa thanh nam châm.
Câu 6: Cái bút đang nằm yên trên bàn, vì:
A. Không chịu tác dụng của một lực nào cả. B. Chịu tác dụng của trọng lực.
C. Lực đỡ của mặt bàn cân bằng với trọng lực của cái bút. D. Chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn.
Câu 7: Cân một túi lạc có khối lượng 564g. ĐCNN của cân đã dùng là:
A. 10g. B. 5g. C. 2g. D. 1g.
Câu 8: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa nước ở vạch 40cm3 để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào trong bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 71cm3. Thể tích của hòn đá là:
A. 40cm3. B. 31cm3. C. 71cm3. D. 111cm3.
Câu 9: Một vật có trọng lượng 3,2N thì có khối lượng là
A. 0,032kg. B. 0,32kg. C. 32kg. D. 3,2kg.
Câu 10: Đường qua đèo núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
A. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy. B. Mặt phẳng nghiêng.
C. Đòn bẩy. D. Ròng rọc.
Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không có biến đổi chuyển động?
A. Một chiếc xe đạp đang đi, hãm phanh đột ngột.
B. Một xe máy đang chạy, bỗng tăng ga, xe chạy nhanh lên.
C. Một quả bóng lăn từ từ rồi dừng lại.
D. Một chiếc xe máy chạy đều với vận tốc 40km/h.
Câu 12: Trên một chai nước có ghi 1 lít, số đó chỉ:
A. Khối lượng của nước trong chai. B. Thể tích của chai nước.
C. Thể tích của nước trong chai. D. Sức nặng của chai nước.
Câu 13: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
Câu 14: Hãy chọn câu đúng?
A. GHĐ của một thước đo độ dài là khoảng cách giữa hai vạch chia gần nhất.
B. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài của cái thước.
C. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước đó.
D. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
Câu 15: Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn?
A. 0.08N. B. 0.8N. C. 8N. D. 80N.
Câu 16: Nói
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Đạt
Dung lượng: 30,69KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)