Vật lí 6.
Chia sẻ bởi Nguyên Vân Sa |
Ngày 14/10/2018 |
83
Chia sẻ tài liệu: Vật lí 6. thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 26
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 6
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:-Kiểm tra kiến thức từ tiết 19 đến bài tiết 26
2 .Kỹ năng-Đối với học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài tập vật lý, tính cẩn thận.
3 Thái độ-trung thực trong làm bài.
II. Hình thức :100%tự luận
III. Ma trận
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
2/ Sự nở vì nhiệt của chất khí, lỏng, rắn.
1.Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2.Phân biệt và so sánh được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
5.Hiểu được các chất nở ra khi nóng lên thể tích tăng KLR sẽ giảm, các chất co lại khi lạnh đi thể tích giảm KLR sẽ tăng.
7.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu
2
2
1
5
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2
1
5đ
50%
ứng dụng sự nở vì nhiệ.
3/ Nhiệt kế.Nhiệt giai
3. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm,nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế
4. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen xi ut
6.Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
-8.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
-9.Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
10.Đổi được nhiệt độ giữa hai thang đo nhiệt độ
Xenciut và
Farenhai
Số câu
1
1
2
1
2
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
2
1
5
50%
Tổngsố câu
3
3
3
1
10
Tổng điểm
Tỉ lệ %
3
30%
3
30%
3
30%
1
10%
10
100%
ĐỀ RA
Câu 1. a/ Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất.
b/Sắp xếp các chất rắn , khí ,lỏng nở vì nhiệt từ ít tới nhiều.
Câu 2. a/ Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì thể tích thay đổi như thế nào?
b/Khi đun nóng một chất lỏng thì khối lượng riêng thay đổi thế nào, tại sao?
3. Một lọ thủy tinh đợc đậy bằng nút tinh .Nút bị kẹt .Hỏi phải hơ nóng bộ phận nào của chai để mở nút . Vì sao?
Câu 4. Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray ?
Câu 5. Giải thích vì sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
Câu 6. a/ Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế dưới
b/ Nêu ứng dụng của nhiệt thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
Câu 7 .Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
a) 400C = 0F
b) 680F = 0C
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án và hướng dẫn chấm
Biểu điểm
Câu 1
Các chất nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi.
Rắn ,lỏng, khí
1điểm
1 điểm
Câu 2
Thể tích tăng
Vì D= m/V khi đun nóng thì khối lượng không thay đổi, thể tích tăng nên KLR giảm
1 điểm
1điểm
Câu 3
Hơ nóng cổ chai, khi đó cổ chai nóng lên , nở ra nên rộng hơn, còn nút chai giữ nguyên
1điểm
Câu 4
Để các thanh ray nở dài ra không bị ngăn cản
1điểm
Câu 5
- Vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn có thể làm rách tấm tôn
1điểm
Câu 6
a/GHĐ: -40độ C đến 50 độ C hoặc 40độ F đến 120 độ F
ĐCNN: 2độ C hoặc 2 độ F
b. Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 6
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:-Kiểm tra kiến thức từ tiết 19 đến bài tiết 26
2 .Kỹ năng-Đối với học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài tập vật lý, tính cẩn thận.
3 Thái độ-trung thực trong làm bài.
II. Hình thức :100%tự luận
III. Ma trận
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
2/ Sự nở vì nhiệt của chất khí, lỏng, rắn.
1.Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2.Phân biệt và so sánh được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
5.Hiểu được các chất nở ra khi nóng lên thể tích tăng KLR sẽ giảm, các chất co lại khi lạnh đi thể tích giảm KLR sẽ tăng.
7.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu
2
2
1
5
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2
1
5đ
50%
ứng dụng sự nở vì nhiệ.
3/ Nhiệt kế.Nhiệt giai
3. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm,nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế
4. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen xi ut
6.Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
-8.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
-9.Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
10.Đổi được nhiệt độ giữa hai thang đo nhiệt độ
Xenciut và
Farenhai
Số câu
1
1
2
1
2
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
2
1
5
50%
Tổngsố câu
3
3
3
1
10
Tổng điểm
Tỉ lệ %
3
30%
3
30%
3
30%
1
10%
10
100%
ĐỀ RA
Câu 1. a/ Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất.
b/Sắp xếp các chất rắn , khí ,lỏng nở vì nhiệt từ ít tới nhiều.
Câu 2. a/ Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì thể tích thay đổi như thế nào?
b/Khi đun nóng một chất lỏng thì khối lượng riêng thay đổi thế nào, tại sao?
3. Một lọ thủy tinh đợc đậy bằng nút tinh .Nút bị kẹt .Hỏi phải hơ nóng bộ phận nào của chai để mở nút . Vì sao?
Câu 4. Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray ?
Câu 5. Giải thích vì sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
Câu 6. a/ Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế dưới
b/ Nêu ứng dụng của nhiệt thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
Câu 7 .Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
a) 400C = 0F
b) 680F = 0C
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án và hướng dẫn chấm
Biểu điểm
Câu 1
Các chất nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi.
Rắn ,lỏng, khí
1điểm
1 điểm
Câu 2
Thể tích tăng
Vì D= m/V khi đun nóng thì khối lượng không thay đổi, thể tích tăng nên KLR giảm
1 điểm
1điểm
Câu 3
Hơ nóng cổ chai, khi đó cổ chai nóng lên , nở ra nên rộng hơn, còn nút chai giữ nguyên
1điểm
Câu 4
Để các thanh ray nở dài ra không bị ngăn cản
1điểm
Câu 5
- Vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn có thể làm rách tấm tôn
1điểm
Câu 6
a/GHĐ: -40độ C đến 50 độ C hoặc 40độ F đến 120 độ F
ĐCNN: 2độ C hoặc 2 độ F
b. Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Vân Sa
Dung lượng: 140,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)