VĂN HÓA CON NGƯỜI SÀI GÒN - TPHCM
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 12/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: VĂN HÓA CON NGƯỜI SÀI GÒN - TPHCM thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
VĂN HÓA CON NGƯỜI
SÀI GÒN - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
- Nhận thức được văn hóa, tính cách con người Sài Gòn- Thành phố Hồ Chí Minh là một bộ phận của văn hóa Việt Nam và được hình thành trên nền văn hóa, truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Quá trình phát triển và cơ sở hình thành văn hóa, tính cách con người Sài Gòn - Tp. Hồ Chí Minh.
- Một số nội dung tính cách con người Sài Gòn - Tp. Hồ Chí Minh.
- Phương hướng xây dựng và phát triển văn hóa, con người Sài Gòn - Tp. Hồ Chí Minh trong điều kiện hiện nay.
- Vận dụng hợp lý vào công tác lãnh đạo, quản lý.
NỘI DUNG: 3 PHẦN
I. Quá trình phát triển và những yếu tố tác động đến sự hình thành văn hóa, tính cách con người Sài Gòn-thành phố Hồ Chí Minh.
II. Một số nội dung tính cách con người Sài Gòn-thành phố Hồ Chí Minh.
III. Phương hướng phát triển văn hóa thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Sĩ Nồng (chủ biên-2006), Môn học về thành phố Hồ Chí Minh cho cán bộ công chức, Nxb Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.
Trần Văn Giàu (1987), Địa chí văn hóa thành phố Hồ Chí Minh, tập 1, Nxb thành phố Hồ Chí Minh, tr. 235-238; 243-247; 262; 323, 391.
Văn kiện Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ VIII (http://www.hcmcpv.org.vn).
http://www.hochiminhcity.gov.vn/index_cityweb
I. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH VĂN HÓA, CON NGƯỜI SÀI GÒN-THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Quá trình phát triển
văn hóa, con người Sài Gòn-thành phố Hồ Chí Minh.
1.1. Trước khi người Việt đến khai hoang lập ấp.
- Văn hóa Đồng Nai.
- Văn hóa Phù Nam (Óc Eo).
- Văn hóa Chân Lạp.
- Văn hóa Chăm Pa.
- Văn hóa Đồng Nai.
- Văn hóa Phù Nam (Óc Eo).
- Văn hóa Chân Lạp.
- Văn hóa Chăm Pa.
1.2. Giai đoạn khai phá hình thành tính cách
con người Sài Gòn.
- "Dân đi mở đất trước".
- Chúa Nguyễn đặt nền hành chính.
- Triều Nguyễn chủ động mở rộng và phát triển văn hóa.
1.3. Giai đoạn mở rộng, giao lưu, hội nhập, lan tỏa.
- Giai đoạn thực dân cũ.
- Giai đoạn thực dân mới.
- Giai đoạn phát triển hội nhập.
Dinh Xã Tây-nay UBND thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Hữu Cảnh
Lê Văn Duyệt
Các yếu tố tác động sự hình thành, phát triển của văn hóa, con người
Sài Gòn-thành phố Hồ Chí Minh.
2.1. Điều kiện tự nhiên.
- Địa bàn dễ làm ăn-sinh sống, nhưng phải khai phá-thích ứng-cải tạo.
- Vùng sông nước mát mẻ, văn hóa thuận lợi phát triển.
- Khí hậu nhiệt đới nóng-ẩm.
2.2. Yếu tố về dân cư.
- Cö daân baûn ñòa.
- Ngöôøi Vieät:
* Lôùp ngöôøi ñeán ñaàu tieân.
* Lôùp ngöôøi boå sung.
- Ngöôøi Hoa:
* Ngöôøi Minh Höông.
* Hoa kieàu.
- Ngöôøi nhieàu nöôùc treân theá giôùi.
2.3. Yếu tố kinh tế.
- Truyeàn thoáng vaên hoùa luùa nöôùc.
- Coâng nghieäp-tieåu thuû coâng nghieäp.
- Thöông maïi (noäi thöông, ngoaïi thöông).
- Kinh teá haøng hoùa, kinh teá thò tröôøng sôùm hình thaønh vaø phaùt trieån.
2.4. Yếu tố giao lưu văn hóa: nội và ngoại vùng.
- Giao löu vaên hoùa caùc mieàn, vuøng.
- Giao löu vôùi vaên hoùa phöông Ñoâng: * Trung Quoác.
* AÁn Ñoä.
- Giao löu vaên hoùa phöông Taây:
* Phaùp.
* Myõ.
- Giao löu vaên hoùa trong ñieàu kieän hoäi nhaäp, toaøn caàu hoùa hieän nay.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG
TÍNH CÁCH CON NGƯỜI
SÀI GÒN - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Yêu nước nồng nàn,
kiên cường chống ngoại xâm: truyền thống nổi bật
1.1. Cơ sở hình thành.
- Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
- Thường xuyên phải đương đầu với họa ngoại xâm.
1.2. Hình thức thể hiện.
- Đồng hóa tuần tự và không định kiến lớp người Minh Hương.
- Thể hiện tâm lý hướng cội, với vai trò con trưởng "anh Hai".
- Ủng hộ Tây Sơn chống Xiêm xâm lược, phản đối Nguyễn Ánh.
- Không chấp nhận sự đồng hóa của văn hóa Pháp gần 100 năm trực trị.
- Thái độ rõ ràng trước sai lầm của Phan Thanh Giản, trước tinh thần chống Pháp của Trương Định.
1.2. Hình thức thể hiện (tt).
- Nam kỳ khởi nghĩa.
- Nam bộ kháng chiến.
- Phản đối tàu chiến Mỹ 1950.
- Phong trào đấu tranh 1954 - 1959.
- Đất thép Củ Chi.
- .
- Vươn lên trong xây dựng hiện nay.
1.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Yêu nước là cội nguồn của sức mạnh chống ngoại xâm.
- Nền tảng sức mạnh xây dựng và bảo vệ thành phố.
Trương Vĩnh Ký
Phan Thanh Giản
Trương Định
Nguyễn Đình Chiểu
2. Tính linh hoạt, năng động, sáng tạo: truyền thống nổi bật.
2.1. Cơ sở hình thành.
- Đa dạng nhiều luồng-thành phần dân cư.
- Giao lưu, tiếp biến có chọn lọc.
- Kinh tế hàng hóa, kinh tế thị trường sớm phát triển.
2.2. hình thức biểu hiện.
- Dân đi mở đất trước, nhà nước đến quản lý sau.
- Về kinh tế "dám làm ăn lớn".
- Sáng tạo, biến hóa, bất ngờ chống giặc ngoại xâm.
- Đổi mới: "xé rào", "bung ra".
- Sáng tạo nhiều phong trào xã hội.
2.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Nguồn nội lực mạnh.
- Yếu tố "quan trọng" thúc đẩy nền kinh tế thị trường.
- Lãnh đạo, quản lý phải theo truyền thống năng động, sáng tạo.
3. Tính trọng nghĩa, khinh tài.
3.1. Cơ sở hình thành.
- Môi trường tự nhiên dễ làm ăn, nhưng phải khai phá.
- Môi trường xã hội luôn biến động đòi hỏi sự hy sinh.
3.2. Hình thức biểu hiện.
- Trọng những anh hùng hảo hán.
- Coi trọng cái "nghĩa, tình" sau "tiền tài".
- Giúp nhau nhiều bóc lột ít.
- Quan tâm nhiều đến tuổi tác phẩm hạnh.
3.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Nạn quan cách không sơ cứng, tạo cơ chế thông thoáng trong hoạt động kinh tế-xã hội.
- Hiện tại "khinh tài" đang có khuynh hướng đổi mới nội dung.
3.4. Những hạn chế cần nhận thức đúng, vận dụng phù hợp.
- Quá nặng về tình.
- Chi tiêu lãng phí, ít tiết kiệm phòng xa.
4. Tính phóng khoáng, hiếu khách: tính cách đặc trưng.
4.1. Cơ sở hình thành.
- Điều kiện tự nhiên hào phóng, phát triển kinh tế thuận lợi.
- Mô hình "làng, xã" luôn "mở" và "động".
4.2. Hình thức biểu hiện.
- Cuộc sống tự do.
- Không thích bon chen trong vòng danh lợi.
- Khoan dung - chấp nhận sự khác biệt lối sống, cách sống của người khác.
4.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Chính sách văn hóa-xã hội có điều kiện phát huy.
- Luồng đầu tư sẽ tăng cao.
4.4. Mặt trái cần sớm khắc phục.
- Lối sống tuỳ tiện.
- Bộ mặt văn minh đô thị bị biến dạng (buôn bán, ăn uống vỉa hè).
5. Tính dung hợp, hài hòa.
5.1. Cơ sở hình thành.
- Địa lý thuận lợi giao lưu trao đổi.
- Thành phố hội tụ nhiều nền văn hóa, trong đó cốt lõi là văn hóa Việt Nam.
5.2. Hình thức biểu hiện.
- Dung hợp tính bộc trực, thẳng thắn, chất phác với tính kỷ luật, kỷ cương.
- Lối sống hài hòa, chấp nhận sự khác nhau trong cách sống của người khác.
- Dung hợp trong phong cách ăn, cách mặc.
5.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Điều kiện thuận lợi xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
- Xu hướng giao lưu-hội nhập được thúc đẩy.
6. Tính thực tế.
6.1. Cơ sở hình thành.
- Bản chất môi trường tự nhiên còn xa lạ với người lưu dân.
- Đa dạng thành phần lưu dân, dân tộc (đa số là dân nghèo).
6.2. Hình thức biểu hiện.
- Sỹ phu đọc sách để hiểu nghĩa lý, đủ đạo đức làm người.
- Chú ý nhiều đến kinh tế buôn bán hơn là văn chương, lý thuyết.
- Rõ ràng, không thích kiểu sống sọc dưa.
- Đánh giá con người "trọng làm giỏi hơn nói nhiều".
6.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Duy trì và phát triển nhiều thành phần kinh tế khác nhau.
- Ứng dụng các thành quả khoa học kỹ thuật vào thực tiễn.
6.4. Mặt trái cần khắc phục.
- Thực tiễn chưa được bổ sung lý luận.
- Giải quyết vấn đề không có chiều sâu.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VĂN HÓA CON NGƯỜI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG THỜI KỲ MỚI
Những điều kiện mới.
1.1. Xuất phát từ những đặc điểm xã hội đô thị phát triển.
- Quan hệ chức năng lấn át quan hệ nguyên thủy.
- Cộng đồng mới thay cộng đồng cũ.
- Xã hội rộng mở thay xã hội khép kín.
- Văn hóa Sài Gòn luôn trạng thái động.
- Văn hóa Sài Gòn nằm trong tổng thể chung Nam Bộ.
- Sự phân cực rõ nét.
1.2. Những điều kiện từ quá trình hội nhập-giao lưu đặt ra.
- Khoa học công nghệ phát triển nhảy vọt.
- Kinh tế tri thức, xã hội thông tin.
- Nhà nước pháp quyền, xã hội dân sự.
- Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế.
- Thành phố trung tâm nhiều mặt.
2. Những mặt thuận lợi, hạn chế và phương hướng phát triển văn hóa, xây dựng con người mới ở thành phố Hồ Chí Minh.
2.1. Những mặt thuận lợi.
- Đời sống văn hóa của thành phố được nâng lên.
- Những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp được phát huy.
- Các phong trào xã hội được khởi xướng, thực hiện và lan tỏa.
2.2. Những mặt hạn chế.
- Phát triển văn hóa chưa tương xứng với phát triển kinh tế.
- Tình trạng suy thoái đạo đức lối sống đáng lo ngại.
- Nếp sống văn minh đô thị còn kém.
- Chất lượng hoạt động văn hóa còn thấp.
2.3. Phương hướng phát triển.
- Phát triển theo hướng văn minh hiện đại.
- Giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. Nhất là những giá trị văn hóa mang nét đặc trưng của nhân dân thành phố.
- Tập trung xây dựng môi trường văn hóa đô thị, nếp sống thị dân.
- Giảm dần khoảng cách hưởng thụ văn hóa giữa nội và ngoại thành.
SÀI GÒN - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
- Nhận thức được văn hóa, tính cách con người Sài Gòn- Thành phố Hồ Chí Minh là một bộ phận của văn hóa Việt Nam và được hình thành trên nền văn hóa, truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Quá trình phát triển và cơ sở hình thành văn hóa, tính cách con người Sài Gòn - Tp. Hồ Chí Minh.
- Một số nội dung tính cách con người Sài Gòn - Tp. Hồ Chí Minh.
- Phương hướng xây dựng và phát triển văn hóa, con người Sài Gòn - Tp. Hồ Chí Minh trong điều kiện hiện nay.
- Vận dụng hợp lý vào công tác lãnh đạo, quản lý.
NỘI DUNG: 3 PHẦN
I. Quá trình phát triển và những yếu tố tác động đến sự hình thành văn hóa, tính cách con người Sài Gòn-thành phố Hồ Chí Minh.
II. Một số nội dung tính cách con người Sài Gòn-thành phố Hồ Chí Minh.
III. Phương hướng phát triển văn hóa thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Sĩ Nồng (chủ biên-2006), Môn học về thành phố Hồ Chí Minh cho cán bộ công chức, Nxb Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.
Trần Văn Giàu (1987), Địa chí văn hóa thành phố Hồ Chí Minh, tập 1, Nxb thành phố Hồ Chí Minh, tr. 235-238; 243-247; 262; 323, 391.
Văn kiện Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ VIII (http://www.hcmcpv.org.vn).
http://www.hochiminhcity.gov.vn/index_cityweb
I. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH VĂN HÓA, CON NGƯỜI SÀI GÒN-THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Quá trình phát triển
văn hóa, con người Sài Gòn-thành phố Hồ Chí Minh.
1.1. Trước khi người Việt đến khai hoang lập ấp.
- Văn hóa Đồng Nai.
- Văn hóa Phù Nam (Óc Eo).
- Văn hóa Chân Lạp.
- Văn hóa Chăm Pa.
- Văn hóa Đồng Nai.
- Văn hóa Phù Nam (Óc Eo).
- Văn hóa Chân Lạp.
- Văn hóa Chăm Pa.
1.2. Giai đoạn khai phá hình thành tính cách
con người Sài Gòn.
- "Dân đi mở đất trước".
- Chúa Nguyễn đặt nền hành chính.
- Triều Nguyễn chủ động mở rộng và phát triển văn hóa.
1.3. Giai đoạn mở rộng, giao lưu, hội nhập, lan tỏa.
- Giai đoạn thực dân cũ.
- Giai đoạn thực dân mới.
- Giai đoạn phát triển hội nhập.
Dinh Xã Tây-nay UBND thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Hữu Cảnh
Lê Văn Duyệt
Các yếu tố tác động sự hình thành, phát triển của văn hóa, con người
Sài Gòn-thành phố Hồ Chí Minh.
2.1. Điều kiện tự nhiên.
- Địa bàn dễ làm ăn-sinh sống, nhưng phải khai phá-thích ứng-cải tạo.
- Vùng sông nước mát mẻ, văn hóa thuận lợi phát triển.
- Khí hậu nhiệt đới nóng-ẩm.
2.2. Yếu tố về dân cư.
- Cö daân baûn ñòa.
- Ngöôøi Vieät:
* Lôùp ngöôøi ñeán ñaàu tieân.
* Lôùp ngöôøi boå sung.
- Ngöôøi Hoa:
* Ngöôøi Minh Höông.
* Hoa kieàu.
- Ngöôøi nhieàu nöôùc treân theá giôùi.
2.3. Yếu tố kinh tế.
- Truyeàn thoáng vaên hoùa luùa nöôùc.
- Coâng nghieäp-tieåu thuû coâng nghieäp.
- Thöông maïi (noäi thöông, ngoaïi thöông).
- Kinh teá haøng hoùa, kinh teá thò tröôøng sôùm hình thaønh vaø phaùt trieån.
2.4. Yếu tố giao lưu văn hóa: nội và ngoại vùng.
- Giao löu vaên hoùa caùc mieàn, vuøng.
- Giao löu vôùi vaên hoùa phöông Ñoâng: * Trung Quoác.
* AÁn Ñoä.
- Giao löu vaên hoùa phöông Taây:
* Phaùp.
* Myõ.
- Giao löu vaên hoùa trong ñieàu kieän hoäi nhaäp, toaøn caàu hoùa hieän nay.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG
TÍNH CÁCH CON NGƯỜI
SÀI GÒN - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Yêu nước nồng nàn,
kiên cường chống ngoại xâm: truyền thống nổi bật
1.1. Cơ sở hình thành.
- Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
- Thường xuyên phải đương đầu với họa ngoại xâm.
1.2. Hình thức thể hiện.
- Đồng hóa tuần tự và không định kiến lớp người Minh Hương.
- Thể hiện tâm lý hướng cội, với vai trò con trưởng "anh Hai".
- Ủng hộ Tây Sơn chống Xiêm xâm lược, phản đối Nguyễn Ánh.
- Không chấp nhận sự đồng hóa của văn hóa Pháp gần 100 năm trực trị.
- Thái độ rõ ràng trước sai lầm của Phan Thanh Giản, trước tinh thần chống Pháp của Trương Định.
1.2. Hình thức thể hiện (tt).
- Nam kỳ khởi nghĩa.
- Nam bộ kháng chiến.
- Phản đối tàu chiến Mỹ 1950.
- Phong trào đấu tranh 1954 - 1959.
- Đất thép Củ Chi.
- .
- Vươn lên trong xây dựng hiện nay.
1.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Yêu nước là cội nguồn của sức mạnh chống ngoại xâm.
- Nền tảng sức mạnh xây dựng và bảo vệ thành phố.
Trương Vĩnh Ký
Phan Thanh Giản
Trương Định
Nguyễn Đình Chiểu
2. Tính linh hoạt, năng động, sáng tạo: truyền thống nổi bật.
2.1. Cơ sở hình thành.
- Đa dạng nhiều luồng-thành phần dân cư.
- Giao lưu, tiếp biến có chọn lọc.
- Kinh tế hàng hóa, kinh tế thị trường sớm phát triển.
2.2. hình thức biểu hiện.
- Dân đi mở đất trước, nhà nước đến quản lý sau.
- Về kinh tế "dám làm ăn lớn".
- Sáng tạo, biến hóa, bất ngờ chống giặc ngoại xâm.
- Đổi mới: "xé rào", "bung ra".
- Sáng tạo nhiều phong trào xã hội.
2.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Nguồn nội lực mạnh.
- Yếu tố "quan trọng" thúc đẩy nền kinh tế thị trường.
- Lãnh đạo, quản lý phải theo truyền thống năng động, sáng tạo.
3. Tính trọng nghĩa, khinh tài.
3.1. Cơ sở hình thành.
- Môi trường tự nhiên dễ làm ăn, nhưng phải khai phá.
- Môi trường xã hội luôn biến động đòi hỏi sự hy sinh.
3.2. Hình thức biểu hiện.
- Trọng những anh hùng hảo hán.
- Coi trọng cái "nghĩa, tình" sau "tiền tài".
- Giúp nhau nhiều bóc lột ít.
- Quan tâm nhiều đến tuổi tác phẩm hạnh.
3.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Nạn quan cách không sơ cứng, tạo cơ chế thông thoáng trong hoạt động kinh tế-xã hội.
- Hiện tại "khinh tài" đang có khuynh hướng đổi mới nội dung.
3.4. Những hạn chế cần nhận thức đúng, vận dụng phù hợp.
- Quá nặng về tình.
- Chi tiêu lãng phí, ít tiết kiệm phòng xa.
4. Tính phóng khoáng, hiếu khách: tính cách đặc trưng.
4.1. Cơ sở hình thành.
- Điều kiện tự nhiên hào phóng, phát triển kinh tế thuận lợi.
- Mô hình "làng, xã" luôn "mở" và "động".
4.2. Hình thức biểu hiện.
- Cuộc sống tự do.
- Không thích bon chen trong vòng danh lợi.
- Khoan dung - chấp nhận sự khác biệt lối sống, cách sống của người khác.
4.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Chính sách văn hóa-xã hội có điều kiện phát huy.
- Luồng đầu tư sẽ tăng cao.
4.4. Mặt trái cần sớm khắc phục.
- Lối sống tuỳ tiện.
- Bộ mặt văn minh đô thị bị biến dạng (buôn bán, ăn uống vỉa hè).
5. Tính dung hợp, hài hòa.
5.1. Cơ sở hình thành.
- Địa lý thuận lợi giao lưu trao đổi.
- Thành phố hội tụ nhiều nền văn hóa, trong đó cốt lõi là văn hóa Việt Nam.
5.2. Hình thức biểu hiện.
- Dung hợp tính bộc trực, thẳng thắn, chất phác với tính kỷ luật, kỷ cương.
- Lối sống hài hòa, chấp nhận sự khác nhau trong cách sống của người khác.
- Dung hợp trong phong cách ăn, cách mặc.
5.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Điều kiện thuận lợi xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
- Xu hướng giao lưu-hội nhập được thúc đẩy.
6. Tính thực tế.
6.1. Cơ sở hình thành.
- Bản chất môi trường tự nhiên còn xa lạ với người lưu dân.
- Đa dạng thành phần lưu dân, dân tộc (đa số là dân nghèo).
6.2. Hình thức biểu hiện.
- Sỹ phu đọc sách để hiểu nghĩa lý, đủ đạo đức làm người.
- Chú ý nhiều đến kinh tế buôn bán hơn là văn chương, lý thuyết.
- Rõ ràng, không thích kiểu sống sọc dưa.
- Đánh giá con người "trọng làm giỏi hơn nói nhiều".
6.3. Ý nghĩa thực tiễn.
- Duy trì và phát triển nhiều thành phần kinh tế khác nhau.
- Ứng dụng các thành quả khoa học kỹ thuật vào thực tiễn.
6.4. Mặt trái cần khắc phục.
- Thực tiễn chưa được bổ sung lý luận.
- Giải quyết vấn đề không có chiều sâu.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VĂN HÓA CON NGƯỜI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG THỜI KỲ MỚI
Những điều kiện mới.
1.1. Xuất phát từ những đặc điểm xã hội đô thị phát triển.
- Quan hệ chức năng lấn át quan hệ nguyên thủy.
- Cộng đồng mới thay cộng đồng cũ.
- Xã hội rộng mở thay xã hội khép kín.
- Văn hóa Sài Gòn luôn trạng thái động.
- Văn hóa Sài Gòn nằm trong tổng thể chung Nam Bộ.
- Sự phân cực rõ nét.
1.2. Những điều kiện từ quá trình hội nhập-giao lưu đặt ra.
- Khoa học công nghệ phát triển nhảy vọt.
- Kinh tế tri thức, xã hội thông tin.
- Nhà nước pháp quyền, xã hội dân sự.
- Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế.
- Thành phố trung tâm nhiều mặt.
2. Những mặt thuận lợi, hạn chế và phương hướng phát triển văn hóa, xây dựng con người mới ở thành phố Hồ Chí Minh.
2.1. Những mặt thuận lợi.
- Đời sống văn hóa của thành phố được nâng lên.
- Những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp được phát huy.
- Các phong trào xã hội được khởi xướng, thực hiện và lan tỏa.
2.2. Những mặt hạn chế.
- Phát triển văn hóa chưa tương xứng với phát triển kinh tế.
- Tình trạng suy thoái đạo đức lối sống đáng lo ngại.
- Nếp sống văn minh đô thị còn kém.
- Chất lượng hoạt động văn hóa còn thấp.
2.3. Phương hướng phát triển.
- Phát triển theo hướng văn minh hiện đại.
- Giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. Nhất là những giá trị văn hóa mang nét đặc trưng của nhân dân thành phố.
- Tập trung xây dựng môi trường văn hóa đô thị, nếp sống thị dân.
- Giảm dần khoảng cách hưởng thụ văn hóa giữa nội và ngoại thành.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: 11,94MB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)