Văn 7 - Thi HKI - 10.11
Chia sẻ bởi Trường Thcs Ngũ Phụng |
Ngày 11/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Văn 7 - Thi HKI - 10.11 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: NGỮ VĂN 7
LỚP: ………… PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 30 Phút (Không kể phát đề)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau đây: (2 điểm)
Câu 1: Câu: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Được trích trong văn bản:
a. Cổng trường mở ra. b. Mẹ tôi.
c. Cuộc chia tay của những con búp bê. d. Mẹ hiền dạy con.
Câu 2: Trong các câu dưới đây, câu không chứa từ đồng âm là:
a. Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. b. Con ngựa đá, đá con ngựa đá.
c. Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu. d. Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
Câu 3: Văn bản thể hiện vẻ đẹp, phẩm chất cao quý và thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ là văn bản:
a. Bạn đến chơi nhà. b. Bánh trôi nước.
c. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. d. Những câu hát về tình cảm gia đình.
Câu 4: Câu thơ “Cỏ cây chen đá, lá chen hoa” miêu tả:
a. Cuộc sống con người.
b. Cảnh chiều tàn của một ngày.
c. Cảnh tượng heo hút, vắng vẻ, hoang sơ, cây cối rậm rạp của Đèo Ngang.
d. Tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan.
Câu 5: Hàm nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” là:
a. Chỉ sự cô đơn buồn vắng, không có ai bầu bạn. b. Chỉ một mình Nguyễn Khuyến.
c. Chỉ người bạn Nguyễn Khuyến. d. Chỉ niềm vui và sự hòa hợp hai tâm hồn đồng cảm.
Câu 6: Hai câu thơ cuối trong bài thơ “Cảnh khuya” thể hiện tâm trạng nào của Bác?
a. Tâm trạng lo lắng cho vận mệnh của đất nước. b. Lòng yêu nước sâu nặng.
c. Phong thái ung dung và lạc quan. d. Tâm hồn nhạy cảm trước thiên nhiên.
Câu 7: Từ nào sau đây viết đúng chính tả:
a. Dịu dàng b. Rễ chịu c. Diệu dàng d. Dễ chiệu
Câu 8: Trong các từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
Mạnh mẽ b. Ấm áp. c. Chào mào. d. Đo đỏ.
II. Nối ý cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Côn Sơn ca
2. Bạn đến chơi nhà
3. Rằm tháng giêng
4. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
a. Lí Bạch
b. Hồ Chí Minh
c. Nguyễn Khuyến
d. Nguyễn Trãi
e. Huyện Thanh Quan
1 (
2 (
3 (
4 (
III. Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
1. Tìm thành ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
Trái nghĩa với thành ngữ: Nhanh như chớp: ………………………………………………………………………………………………
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
………………………….dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các………………………………..hay giữa câu với câu.
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: NGỮ VĂN 7
LỚP: ………… PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 60 Phút (Không kể phát đề)
Cảm nghĩ về thầy (cô giáo), “người lái đò” đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai.
Bài làm:
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: NGỮ VĂN-KHỐI 7
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng. 2 điểm. Mỗi phương án đúng 0,25 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Trả lời
a
a
b
c
d
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: NGỮ VĂN 7
LỚP: ………… PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 30 Phút (Không kể phát đề)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau đây: (2 điểm)
Câu 1: Câu: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Được trích trong văn bản:
a. Cổng trường mở ra. b. Mẹ tôi.
c. Cuộc chia tay của những con búp bê. d. Mẹ hiền dạy con.
Câu 2: Trong các câu dưới đây, câu không chứa từ đồng âm là:
a. Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. b. Con ngựa đá, đá con ngựa đá.
c. Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu. d. Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
Câu 3: Văn bản thể hiện vẻ đẹp, phẩm chất cao quý và thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ là văn bản:
a. Bạn đến chơi nhà. b. Bánh trôi nước.
c. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. d. Những câu hát về tình cảm gia đình.
Câu 4: Câu thơ “Cỏ cây chen đá, lá chen hoa” miêu tả:
a. Cuộc sống con người.
b. Cảnh chiều tàn của một ngày.
c. Cảnh tượng heo hút, vắng vẻ, hoang sơ, cây cối rậm rạp của Đèo Ngang.
d. Tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan.
Câu 5: Hàm nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” là:
a. Chỉ sự cô đơn buồn vắng, không có ai bầu bạn. b. Chỉ một mình Nguyễn Khuyến.
c. Chỉ người bạn Nguyễn Khuyến. d. Chỉ niềm vui và sự hòa hợp hai tâm hồn đồng cảm.
Câu 6: Hai câu thơ cuối trong bài thơ “Cảnh khuya” thể hiện tâm trạng nào của Bác?
a. Tâm trạng lo lắng cho vận mệnh của đất nước. b. Lòng yêu nước sâu nặng.
c. Phong thái ung dung và lạc quan. d. Tâm hồn nhạy cảm trước thiên nhiên.
Câu 7: Từ nào sau đây viết đúng chính tả:
a. Dịu dàng b. Rễ chịu c. Diệu dàng d. Dễ chiệu
Câu 8: Trong các từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
Mạnh mẽ b. Ấm áp. c. Chào mào. d. Đo đỏ.
II. Nối ý cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Côn Sơn ca
2. Bạn đến chơi nhà
3. Rằm tháng giêng
4. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
a. Lí Bạch
b. Hồ Chí Minh
c. Nguyễn Khuyến
d. Nguyễn Trãi
e. Huyện Thanh Quan
1 (
2 (
3 (
4 (
III. Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
1. Tìm thành ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
Trái nghĩa với thành ngữ: Nhanh như chớp: ………………………………………………………………………………………………
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
………………………….dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các………………………………..hay giữa câu với câu.
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: NGỮ VĂN 7
LỚP: ………… PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 60 Phút (Không kể phát đề)
Cảm nghĩ về thầy (cô giáo), “người lái đò” đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai.
Bài làm:
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: NGỮ VĂN-KHỐI 7
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng. 2 điểm. Mỗi phương án đúng 0,25 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Trả lời
a
a
b
c
d
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Ngũ Phụng
Dung lượng: 10,30KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)