Văn 7 HKII 2015 - 2016
Chia sẻ bởi Trần Uy Cường |
Ngày 11/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Văn 7 HKII 2015 - 2016 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
GV ra đề : Nguyễn Thanh Tâm MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ “Tiếng gà trưa” là:
A.Tiếng gà trưa B. Quả trứng hồng
C. Người bà D. Người cháu
Câu 2. Trong bài thơ “Qua Đèo Ngang”, cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào?
A. Buổi trưa B. Xế chiều C. Ban mai D. Đêm khuya
Câu 3. Tâm trạng “ nhớ nước ” trong bài thơ “Qua Đèo Ngang ” của Bà Huyện Thanh Quan là nhớ về triều đại nào ?
A. Triều đại Lê B. Triều đại Lý C. Triều đại Nguyễn D. Triều đại Trần Câu 4. Điều gì không thay đổi sau nhiều năm nhân vật trữ tình trở về quê trong bài thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” của Hạ Tri Chương ?
A. Mái tóc B. Giọng nói C. Quần áo D. Tiếng cười Câu 5. Hai bài thơ “ Cảnh khuya” và “ Rằm tháng giêng” đã thể hiện được đặc điểm nổi bật nào trong phong cách thơ Hồ Chí Minh ?
A. Cổ điển mà hiện đại C. Giản dị mà sâu sắc B. Trong sáng và trang nhã D. Trẻ trung và gợi cảm
Câu 6. Từ đồng âm là :
A. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau
B. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
C. Là những từ có nghĩa giống nhau
D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1(2đ)
a. Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ một thành ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa .
b. Liệt kê những cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
Non cao non thấp mây thuộc
Cây cứng cây mềm gió hay.
( Nguyễn Trãi)
Câu 2 (5.0 điểm): Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN 7
I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
A
B
A
A
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu1 (2đ)
a. Nêu đúng khái niệm (1.0 đ ) : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau (0.5đ)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau (0.5đ)
- HS cho ví dụ đúng (0.5đ)
b. Xác định đúng: cao >< thấp (0.25đ) ; cứng >< mềm (0.25đ)
Câu 2 (5đ)
* Yêu cầu cụ thể: Có nhiều cách diễn đạt khác nhau. Có thể kết hợp biểu cảm trực tiếp và gián tiếp nhưng cần nêu được các ý cơ bản sau:
* MB: Giới thiệu đối tượng biểu cảm
* TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ (Nụ cười xuất hiện khi nào? Có vai trò, ý nghĩa gì đối với em, gia đình, làng xóm ? )
- Những khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy ra sao ?
- Làm thế nào để giữ mãi nụ cười ấy ? ...
*KB: Cảm nghĩ của em về nụ cười của mẹ.
* Biểu điểm:
- Điểm 4.5 - 5.0: Viết đúng thể loại văn biểu cảm, bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; bài viết giàu cảm xúc, biết kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự để bộc lộ cảm xúc; đảm bảo các ý trên, sai không quá 3 lỗi các loại.
- Điểm: 3.0 - 4.0: Viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, biết cách làm nhưng thiếu một vài ý, có cảm xúc, sai không quá 5 lỗi các loại.
- Điểm 1.0 - 2.0: Cảm nghĩ sơ sài, thiếu nhiều ý, bài viết lủng củng, mắc nhiều lỗi.
- Điểm 0.0: Dành cho những bài viết bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa.
NĂM HỌC 2015 - 2016
GV ra đề : Nguyễn Thanh Tâm MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ “Tiếng gà trưa” là:
A.Tiếng gà trưa B. Quả trứng hồng
C. Người bà D. Người cháu
Câu 2. Trong bài thơ “Qua Đèo Ngang”, cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào?
A. Buổi trưa B. Xế chiều C. Ban mai D. Đêm khuya
Câu 3. Tâm trạng “ nhớ nước ” trong bài thơ “Qua Đèo Ngang ” của Bà Huyện Thanh Quan là nhớ về triều đại nào ?
A. Triều đại Lê B. Triều đại Lý C. Triều đại Nguyễn D. Triều đại Trần Câu 4. Điều gì không thay đổi sau nhiều năm nhân vật trữ tình trở về quê trong bài thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” của Hạ Tri Chương ?
A. Mái tóc B. Giọng nói C. Quần áo D. Tiếng cười Câu 5. Hai bài thơ “ Cảnh khuya” và “ Rằm tháng giêng” đã thể hiện được đặc điểm nổi bật nào trong phong cách thơ Hồ Chí Minh ?
A. Cổ điển mà hiện đại C. Giản dị mà sâu sắc B. Trong sáng và trang nhã D. Trẻ trung và gợi cảm
Câu 6. Từ đồng âm là :
A. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau
B. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
C. Là những từ có nghĩa giống nhau
D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1(2đ)
a. Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ một thành ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa .
b. Liệt kê những cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
Non cao non thấp mây thuộc
Cây cứng cây mềm gió hay.
( Nguyễn Trãi)
Câu 2 (5.0 điểm): Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN 7
I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
A
B
A
A
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu1 (2đ)
a. Nêu đúng khái niệm (1.0 đ ) : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau (0.5đ)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau (0.5đ)
- HS cho ví dụ đúng (0.5đ)
b. Xác định đúng: cao >< thấp (0.25đ) ; cứng >< mềm (0.25đ)
Câu 2 (5đ)
* Yêu cầu cụ thể: Có nhiều cách diễn đạt khác nhau. Có thể kết hợp biểu cảm trực tiếp và gián tiếp nhưng cần nêu được các ý cơ bản sau:
* MB: Giới thiệu đối tượng biểu cảm
* TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ (Nụ cười xuất hiện khi nào? Có vai trò, ý nghĩa gì đối với em, gia đình, làng xóm ? )
- Những khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy ra sao ?
- Làm thế nào để giữ mãi nụ cười ấy ? ...
*KB: Cảm nghĩ của em về nụ cười của mẹ.
* Biểu điểm:
- Điểm 4.5 - 5.0: Viết đúng thể loại văn biểu cảm, bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; bài viết giàu cảm xúc, biết kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự để bộc lộ cảm xúc; đảm bảo các ý trên, sai không quá 3 lỗi các loại.
- Điểm: 3.0 - 4.0: Viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, biết cách làm nhưng thiếu một vài ý, có cảm xúc, sai không quá 5 lỗi các loại.
- Điểm 1.0 - 2.0: Cảm nghĩ sơ sài, thiếu nhiều ý, bài viết lủng củng, mắc nhiều lỗi.
- Điểm 0.0: Dành cho những bài viết bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Uy Cường
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)