Ứng dụng CNTT và đổi mới PPDH

Chia sẻ bởi Trần Xuân Hồng | Ngày 24/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng CNTT và đổi mới PPDH thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

21 December 2011
1


Ứng dụng công nghệ thông tin
đổi mới phương pháp dạy học
và công tác quản lí nhà trường

21 December 2011
2
Đặt vấn đề
Thế giới hôm nay đang chứng kiến những đổi thay làm khuynh đảo mọi hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nhờ những thành tựu của CNTT. CNTT đã góp phần quan trọng cho việc tạo ra những nhân tố năng động mới, cho quá trình hình thành nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin.

21 December 2011
3
Khái niệm công nghệ thông tin
“CNTT là tập hợp các PP khoa học, các phương tiện và công cụ KT hiện đại - chủ yếu là KT máy tính và viễn thông nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và XH.... CNTT được phát triển trên nền tảng phát triển của các công nghệ Điện tử- Tin học- Viễn thông và tự động hoá” (NQ 49 của Chính phủ về phát triển CNTT của Việt Nam).
21 December 2011
4
Khái niệm công nghệ thông tin
CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số (Luật CNTT năm 2006).
21 December 2011
5
Thế mạnh của công nghệ thông tin
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Thầy (Cô) hãy tìm hiểu và cho biết những thế mạnh của CNTT khi áp dụng vào quá trình dạy học?
21 December 2011
6
21 December 2011
7
Thế mạnh của CNTT
Kĩ thuật đồ hoạ được nâng cao tạo điều kiện mô phỏng nhiều quá trình, hiện tượng trong TN và XH mà con người không thể hoặc không để xảy ra trong nhà trường, không thể hoặc khó có thể được thể hiện nhờ những phương tiện khác.
Môi trường đa phương tiện kết hợp những hình ảnh video, camera … với âm thanh, văn bản, biểu đồ … được trình bày qua máy tính theo kịch bản vạch sẵn nhằm đạt hiệu quả tối đa qua một quá trình học đa giác quan;
21 December 2011
8
Thế mạnh của CNTT (tiếp)
Trong môi trường CNTT người học phát huy được tất cả các kĩ năng về nhìn, nghe, nói, đọc, viết. Quá trình hợp tác, tư vấn, đối thoại trở nên quan trọng. GV đóng vai trò là người cố vấn, giúp đỡ HS tự tìm kiếm để nghiên cứu, tự biến đổi thông tin thành tri thức, kĩ năng. HS thực sự được chủ động, biết tự thích nghi, tự kiểm soát và tự điều chỉnh.
Sự hoà nhập giữa CNTT và truyền thông hình thành những mạng máy tính, đặc biệt là internet cung cấp những kho thông tin và tri thức khổng lồ, tạo điều kiện để mọi người có thể giao lưu với nhau không bị hạn chế bởi thời gian và không gian.

21 December 2011
9
Thế mạnh của CNTT (tiếp)
Những thí nghiệm, tài liệu được cung cấp bằng nhiều kênh (hình, chữ, âm thanh sống động) làm cho HS dễ thấy, dễ tiếp thu và bằng suy luận có lý, HS có thể có những dự đoán về các tính chất, quy luật mới. Đây là một công dụng lớn của CNTT và truyền thông trong quá trình đổi mới PPDH. Có thể khẳng định rằng, môi trường CNTT và truyền thông chắc chắn sẽ có tác động tích cực tới sự phát triển trí tuệ của HS và điều này làm nảy sinh những lý thuyết học tập mới.
21 December 2011
10
Thế mạnh của CNTT (tiếp)
CNTT tác động mạnh mẽ làm thay đổi nội dung, phương pháp, phương thức dạy và học. CNTT là phương tiện để tiến tới một XH học tập. Mặt khác, GD-ĐT đóng vai trò quan trọng bậc nhất thúc đẩy sự phát triển của CNTT thông qua việc cung cấp nguồn lực CNTT.
21 December 2011
11
Phần 1. Trao đổi việc ứng dụng CNTT đổi mới PPDH trong các trường phổ thông hiện nay

21 December 2011
12
Đặc trưng cơ bản của các phương pháp DH tích cực
a) Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động của HS
b) Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
c) Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
d) Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
21 December 2011
13
I. Những thành công ứng dụng CNTT trong dạy học
CÂU HỎI THẢO LUẬN:

Theo Thầy (Cô), quá trình ứng dụng CNTT vào dạy học đã đạt được những thành công (hay có những ưu điểm) gì?
21 December 2011
14
Những thành công
Việc ứ́ng dụng CNTT đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, các BGĐT không chỉ dừng lại ở các tiết thao giảng, chuyên đề, mà đã trở thành các bài giảng trong các tiết lên lớp hàng ngày của một số GV.
Nhiều GV đã có kỹ năng soạn giáo án điện tử, kỹ năng sử dụng các chức năng đa phương tiện vào dạy học.
21 December 2011
15
Những thành công (tiếp)
GV đã biết khai thác được nguồn tư liệu phong phú trên Internet phục vụ dạy học như:
+ Các phần mềm công cụ
+ Các video, hình ảnh động
+ Tranh ảnh minh hoạ
+ Tư liệu, tài liệu phục vụ cho các bài giảng
+ Thư viện đề thi,…
21 December 2011
16
Những thành công (tiếp)
Phong trà̀o tự học, tự nghiên cứu trong đội ngũ CBQL, giáo viên phát triển mạnh mẽ nhằm nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tầm hiểu biết về mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
21 December 2011
17
Những thành công (tiếp)
Học sinh đã biết sử dụng CNTT trong các cuộc thi olympic tiếng Anh, giải toán qua mạng, học tiếng Anh, tìm kiếm đề thi, tra cứu tài liệu mạng, trao đổi thông tin,…
21 December 2011
18
II. Những tồn tại, hạn chế
CÂU HỎI THẢO LUẬN:

Theo Thầy (Cô), quá trình ứng dụng CNTT vào dạy học còn có những khó khăn và tồn tại hạn chế nào?
21 December 2011
19
Những tồn tại, hạn chế.
MTĐT mang lại rất nhiều thuận lợi cho việc dạy học nhưng trong một mức độ nào đó, thì công cụ hiện đại này cũng không thể hỗ trợ GV hoàn toàn trong các bài giảng của họ.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chỉ mới dừng lại ở việc xoá mù tin học nên phần đông GV chưa đủ kiến thức, khả năng ứng dụng CNTT còn hạn chế nên mất nhiều thời gian và công sức dẫn tới một bộ phận GV còn ngại sử dụng các phương tiện công nghệ và BGĐT.
21 December 2011
20
Những tồn tại, hạn chế (tiếp)
Việc sử dụng CNTT để đổi mới PPDH chưa được nghiên cứu kỹ, dẫn đến việc ứng dụng nó không đúng chỗ, không đúng lúc, nhiều khi lạm dụng, nặng về trình chiếu, ôm đồm,…. Việc đánh giá tiết dạy có ứng dụng CNTT còn lúng túng, chính sách, cơ chế quản lý còn nhiều bất cập.
Các phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc đổi mới PPDH bằng CNTT còn thiếu và chưa đồng bộ nên việc triển khai chưa rộng khắp và chưa hiệu quả.
21 December 2011
21
Những tồn tại, hạn chế (tiếp)
Việc kết nối và sử dụng Internet chưa được thực hiện triệt để và có chiều sâu; sử dụng không thường xuyên do thiếu kinh phí, do tốc độ đường truyền ở một số địa phương còn yếu.
Website của một số trường đã được xây dựng nhưng khả năng khai thác đưa vào hoạt động vẫn còn nhiều hạn chế, thông tin và tài nguyên còn quá́ nghèo nàn.
21 December 2011
22
Ứng dụng CNTT đổi mới PPDH ở Hà Tĩnh
* Trong những năm qua, đặc biệt từ năm học 2008-2009, với chủ đề “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin”, phong trào được triển khai rầm rộ trong toàn tỉnh, tác động đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của ngành, nhất là ứng dụng CNTT góp phần đổi mới PPDH (với những thành công chung nêu trên).
21 December 2011
23
Ứng dụng CNTT đổi mới PPDH ở Hà Tĩnh
Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV về đẩy mạnh ứng dụng CNTT được nâng lên.
CSVC hiện đại được tăng cường. 100% số trường học có máy vi tính, nối mạng internet. Trên 80% trường THCS có phòng tin học, máy chiếu phục vụ dạy học.
Trình độ tin học có những chuyển biến mạnh mẽ, gần 100% số GV được đào tạo, bồi dưỡng, giới thiệu về CNTT, trên 80% GV có khả năng ứng dụng CNTT vào dạy học.
21 December 2011
24
Ứng dụng CNTT đổi mới PPDH ở Hà Tĩnh
Tuy nhiên, theo đánh giá chung và ý kiến từ các cơ sở giáo dục và tìm hiểu thực tế, thời gian gần đây việc chỉ đạo và phát huy phong trào ứng dụng CNTT vào dạy học có chiều hướng chững lại.

21 December 2011
25
Ứng dụng CNTT đổi mới PPDH ở Hà Tĩnh
Nguyên nhân:
CSVC khó khăn (phòng học, máy chiếu, hệ thống điện, mạng internet,...)
Việc chuẩn bị bài giảng mất nhiều thời gian, trong khi số tiết dạy của GV mỗi tuần, mỗi buổi là khá nhiều.
Việc chỉ đạo đánh giá giờ dạy có sử dụng CNTT chưa nhất quán, thiếu quyết liệt.
Chế độ, chính sách đối với nhà giáo chưa phát huy được sức mạnh đội ngũ.

21 December 2011
26
Ứng dụng CNTT đổi mới PPDH ở Hà Tĩnh
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Những biểu hiện cho thấy việc ứng dụng CNTT trong dạy học còn có nhiều tồn tại hạn chế?
21 December 2011
27
Ứng dụng CNTT đổi mới PPDH ở Hà Tĩnh
Một số GV lạm dụng trong việc sử dụng CNTT (nhiều bài không nên hoặc không cần sử dụng BGĐT,hoặc sử dụng không hiệu quả,...).
Trình chiếu là chủ yếu (thay cho dùng phấn và bảng,...)
21 December 2011
28
Ứng dụng CNTT đổi mới PPDH ở Hà Tĩnh
. Vai trò tổ chức, hướng dẫn hoạt động của GV mờ nhạt (thay hình thức “đọc chép” bằng “nhìn chép”...).Vai trò của HS không được coi trọng, HS tiếp nhận thụ động (do không được hoạt động, không được thực hành nhiều,...).
21 December 2011
29
Ứng dụng CNTT đổi mới PPDH ở Hà Tĩnh
. Soạn bài bằng máy vi tính: chỉ rút ngắn được thời gian soạn bài song hiệu quả giờ dạy không cao do GV ít dành thời gian để đọc và nghiên cứu bài dạy.
. Nhiều GV không sử dụng được (do năng lực, tuổi tác,...) hoặc không sử dụng BGĐT (do thời gian, ý thức,...).

21 December 2011
30
Các hình thức và định hướng ứng dụng Công nghệ thông tin đổi mới phương pháp dạy học.

21 December 2011
31
1. Các hình thức ứng dụng CNTT trong dạy học.
1.1. GV sử dụng CNTT hỗ trợ QTDH: sử dụng phần mềm dạy học, khai thác thông tin Internet, sử dụng máy vi tính, máy chiếu, ...
1.2. HS tra cứu tài liệu trên mạng nội bộ hoặc internet hỗ trợ học tập.
21 December 2011
32
1. Các hình thức ứng dụng CNTT trong dạy học.
1.3. HS làm việc trực tiếp với máy tính, sử dụng phần mềm dạy học, mạng internet,... dưới sự hướng dẫn và kiểm soát của GV.
1.4. HS học tập độc lập nhờ CNTT và truyền thông, đặc biệt là máy tính và mạng internet (học trực tuyến, E-learning, BGĐT,..)
21 December 2011
33
2. Một số định hướng ứng dụng CNTT trong dạy học.
Ứng dụng CNTT cần xuyên suốt quan điểm:
Tích cực hoá hoạt động học tập của HS đảm bảo yêu cầu đổi mới PPDH. HS được độc lập quan sát, tạo cơ hội cho HS được thao tác, phát huy tối đa tư duy tích cực: so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá,... các sự kiện, hiện tượng để HS có thể tự khám phá kiến thức mới hoặc tự học một cách chủ động, tích cực. Tránh lạm dụng CNTT, sử dụng CNTT dưới dạng trình chiếu một chiều.
21 December 2011
34

2. Một số định hướng ứng dụng CNTT trong dạy học.
2.1. Xây dựng phần mềm công cụ hỗ trợ giáo viên thiết kế bài giảng điện tử. Có thể sử dụng vào 1 nội dung, 1 công đoạn hay 1 thời điểm nào đó của bài dạy (1 thí nghiệm, 1 đoạn băng, 1 hình ảnh, bảng biểu,...)
2.2. Xây dựng thư viện tư liệu giáo dục.
21 December 2011
35

2. Một số định hướng ứng dụng CNTT trong dạy học.
2.3. Đưa ra quy trình và hướng dẫn giáo viên thiết kế bài giảng điện tử từ các PMCC có sẵn.
2.4. Khai thác sử dụng có hiệu quả Internet.
2.5. Đưa ra tiêu chí đánh giá tiết dạy có ứng dụng CNTT.
21 December 2011
36
Một số trường hợp nên sử dụng PMDH, BGĐT
1) Dạy học các khái niệm, hiện tượng khoa học trừu tượng, trong đó HS khó hình dung khái niệm khoa học, có thể dùng mô phỏng để thể hiện khái niệm trên một cách trực quan hơn. (Ví dụ),…
2) Nội dung cần tiểu kết trong bài, tổng kết cuối chương (Ví dụ)
21 December 2011
37
Một số trường hợp nên sử dụng PMDH, BGĐT
3) Dạy học các bài tập trắc nghiệm, bài tập ô chữ dưới dạng trò chơi giúp củng cố, kiểm tra nhanh kiến thức bài học. (Ví dụ)
4) Khi cần tiết kiệm thời gian trên lớp (kẻ, vẽ hình phức tạp). (Ví dụ)
21 December 2011
38
Một số điểm lưu ý khi thiết kế và sử dụng PMDH, BGĐT
PMDH, BGĐT chỉ là một trong những phương tiện hỗ trợ dạy học. Cần kết hợp với các phương tiện truyền thống khác như phấn, bảng, mô hình, dụng cụ, thiết bị,…để phát huy cao nhất hiệu quả dạy học.
Không lạm dụng công nghệ nếu chúng không tác động tích cực đến QTDH và sự phát triển của HS, công nghệ mô phỏng nếu không phản ánh đúng nội dung, giá trị nghệ thuật và thực tế thì không nên sử dụng.
21 December 2011
39
Một số điểm lưu ý khi thiết kế và sử dụng PMDH, BGĐT
Chuẩn kiến thức ở mức độ vận dụng cần kết hợp bảng và sử dụng các PPDH khác mới có hiệu quả.
Các kiến thức được đưa vào BGĐT dưới dạng các slide phải được chọn lọc chính xác, dễ hiểu thể hiện logic cấu trúc của bài dạy bao gồm cả kênh hình và kênh chữ tạo điều kiện tốt nhất cho HS làm việc tích cực.
21 December 2011
40
Một số điểm lưu ý khi thiết kế và sử dụng PMDH, BGĐT
Giáo viên cần học, tập huấn các lớp soạn, giảng bài giảng điện tử, thường xuyên truy cập vào các trang web và thành viên của diễn đàn: bachkim.vn, dayhocintel.org, giaovien.net, moet.edu.vn, … Mỗi trường cần có câu lạc bộ “Giáo án điện tử” để trao đổi và rút kinh nghiệm, tiếp thu những công nghệ mới trao đổi những cách làm hay.
21 December 2011
41
Một số điểm lưu ý khi thiết kế và sử dụng PMDH
Sử dụng PMDH, BGĐT tránh lạm dụng trình chiếu một chiều. GV trình chiếu bài giảng trên máy chiếu, HS chỉ ngồi “xem” và ghi chép.
Hạn chế tối đa kênh chữ, cần ưu tiên thiết kế các hoạt động dưới dạng kênh hình, đặc biệt là những mô phỏng “động”.
21 December 2011
42
21 December 2011
43
* Các biện pháp ứng dụng CNTT trong dạy học
21 December 2011
44
Các biện pháp
Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về CNTT.
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về CNTT
Đào tạo, tập huấn chuyên môn về CNTT
Quán triệt các văn bản pháp quy về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước và ngành GD-ĐT.
21 December 2011
45
Các biện pháp
2. Bồi dưỡng KT, KN CNTT cho GV:
Kĩ năng tin học cơ bản
Kĩ năng sử dụng internet:
+ Tìm kiếm thông tin trên internet
+ Gửi và nhận thông tin quan internet
+ Trao đổi thông tin qua internet
Kĩ năng sử dụng các PMDH trong CM
Biết sử dụng các PMCC để thiết kế BGĐT
Tăng cường nâng cao trình độ học từ xa
21 December 2011
46
Các biện pháp
3. Nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT:
Máy vi tính
Phòng thí nghiệm
Mạng internet
Máy chiếu; ….
4. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về ĐMPPDH
Định hướng: Tích cực hoá hoạt động học tập của HS, nhằm hình thành cho HS tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo, nâng cao năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
21 December 2011
47
Kết luận
Đổi mới PPDH hiện đang là vấn đề cốt tử để nâng cao chất lượng dạy học. Đó là một trong những mục tiêu quan trọng nhất trong CCGD ở nước ta hiện nay.
Tuy nhiên, việc ứng dụng CNTT và truyền thông nhằm đổi mới nội dung, PPDH là một công việc lâu dài, khó khăn đòi hỏi rất nhiều điều kiện về CSVC, tài chính và năng lực của đội ngũ GV.
21 December 2011
48
Kết luận
Để đẩy mạnh việc ứng dụng và phát triển CNTT trong dạy học có hiệu quả, nhà nước cần tăng dần mức đầu tư để không ngừng nâng cao, hoàn thiện và hiện đại hoá thiết bị, công nghệ dạy học; đồng thời hoàn thiện hạ tầng CNTT và truyền thông.
Cần có sự chỉ đạo đầy đủ, đồng bộ, thống nhất bằng các văn bản mang tính pháp quy để các trường có cơ sở lập đề án, huy động nguồn vốn đầu tư cho hoạt động này, góp phần làm thay đổi ND, PP, hình thức DH và QLGD, tạo nên được sự kết hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội thông qua internet, làm cơ sở tiến tới một xã hội học tập.
21 December 2011
49
Phần 2.
Trao đổi việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lí ở các trường phổ thông hiện nay.

21 December 2011
50
I. Quan điểm chỉ đạo.
Tin học hoá công tác quản lí giáo dục và xây dựng hệ thống thông tin quản lí giáo dục là một nhiệm vụ trọng tâm của Ngành GD-ĐT trong Chương trình tin học hoá quản lí hành chính nhà nước và Chương trình xây dựng chính phủ điện tử.
21 December 2011
51
II. Những ưu điểm khi ứng dụng CNTT trong quản lí
CÂU HỎI THẢO LUẬN:

Thầy (Cô) hãy trình bày những ưu điểm khi ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lí nhà trường?
21 December 2011
52
Những ưu điểm
2.1. Thực hiện quản lí một cách khá toàn diện các lĩnh vực trong nhà trường (qua việc sử dụng các phần mềm quản lí...): Quản lí hệ thống, chuyên môn, GV, HS, CSVC, tài chính,…
2.2. Trao đổi thông tin, báo cáo được thuận tiện, nhanh chóng, tiết kiệm (qua email, trang web,…)
21 December 2011
53
Những ưu điểm (tiếp)
2.3. Khai thác được các văn bản, thông tin phục vụ quản lí (qua truy cập mạng, hệ thống thông tin quản lý hành chính, quản lí GD,…)
2.4. Sắp xếp và lưu giữ hồ sơ được tốt hơn (bảo quản hồ sơ trên máy tính, trên mạng, …)
21 December 2011
54
III. Những tồn tại, hạn chế
CÂU HỎI THẢO LUẬN:

Thầy (Cô) hãy trao đổi những khó khăn, tồn tại trong quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lí giáo dục ở địa phương?
21 December 2011
55
Những tồn tại, hạn chế
3.1. CSVC còn gặp nhiều khó khăn (do đầu tư của Nhà nước, các nguồn huy động, ...)
3.2. Kĩ năng sử dụng, khai thác CNTT của một bộ phận CBQL còn hạn chế.
3.3. Việc khai thác, bảo dưỡng máy tính, mạng internet ở các vùng sâu, vùng xa gặp nhiều khó khăn.
21 December 2011
56
IV. Những định hướng
4.1. Khai thác, sử dụng các PMQL một cách có hiệu quả.
- Quản lý hệ thống̣: PEMIS, VEMIS, PMIS
- Quản lý học sinh (PreSchool và PreHighSchool)
- Phân công công tác, xếp TKB (VNTimeTable)
- Quản lý phổ cập GD (EduStatist)
- Quản lý tài chính (Phần mềm kế toán Dynamic Accounting System-DAS, MISA Mimosa.NET,…
21 December 2011
57
Ứng dụng CNTT hỗ trợ công tác QL
21 December 2011
58
Những định hướng (tiếp)
4.2. Thường xuyên cập nhật mạng để trao đổi thông tin, nắm bắt các văn bản của các cấp quản lí.
- Trao đổi thông tin điện tử, tư liệu, tài liệu (qua hệ thống thư điện tử email, trang web,…)
Trình bày các chuyên đề, hội thảo, tập huấn, giới thiệu về các chương trình, kế hoạch,…
Truy cập nắm bắt các văn bản về chủ trương, chính sách, văn bản chỉ đạo chuyên môn,..
21 December 2011
59
Những định hướng (tiếp)
4.3. Xây dựng trang Web, mạng nội bộ, thư viện tư liệu, tài liệu, đề thi phục vụ quản lí dạy và học.
Xây dựng trang web của nhà trường
Chỉ đạo xây dựng, đóng góp làm phong phú thêm tài nguyên thư viện bài giảng, tư liệu, ngân hàng đề thi.
Khai thác các tư liệu, tài nguyên trên mạng internet.
21 December 2011
60
Những định hướng (tiếp)
4.4. Chỉ đạo đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học, tập trung khai thác ứng dụng không chỉ cho hoạt động “dạy” của GV mà chú trọng đến hoạt động “học” của HS (GV ứng dụng, hướng dẫn HS, để HS ứng dụng vào việc học, tự học).
21 December 2011
61
KẾT LUẬN
Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong nhà trường không những nâng cao chất lượng dạy học mà còn góp phần đào tạo nguồn nhân lực cao về CNTT cho nước nhà trong tương lai bởi thế hệ trẻ hôm nay chính là chủ nhân của tương lai. Góp phần thực hiện một trong các mục tiêu của chiến lược Phát triển CNTT và Truyền thông Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020.
21 December 2011
62
XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Xuân Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)