Tuyen tap de thi chon HSG lop 9
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Hảo |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: tuyen tap de thi chon HSG lop 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Lương Ngoại
Đề thi chọn HSG huyện ( Đềsố 6)
Thời gian : 150 phút
Câu 1:(3 điểm) Mỗi Tính trạng do một gen quy định, cho p thuần chủng, đời F1 lai với cá thể khác cho tỉ lệ kiểu hình 1:1. Cho thí dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật di truyền chi phối phép lai.
Câu 2( 2 điểm) Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai. Men đen đã rút ra kết luận gì trong lai 2 cặp tính trạng. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
Câu 3. (3 điểm)Trình bày những NTBS trong các cơ chế di truyền: Nhân đôi AND, sao mã ARN, Prôtêin
Câu4. (3đỉêm)Một đoạn mạch gen có trình tự các Nuclêôtit
- AGT-AGX- XXA – GGA- AGX- TTX-
a/Một đột biến làm mất đi 1 Nu ở vị trí số 4. Xác định số lượng, trình tự Nu gen sau đột biến.
b/ Thuộc dạng đột biến gì ? Nêu nguyên nhân phát sinh.
Câu 5 ( 3điểm) Một gen sinh vật có số liên kết Hiđrô là 2800. Có chiều dài 0,408
a. Tính số a xítamin trong trong phân tử Prôtiêin được hình thành
b. Gen nhân đôi 6 lần. Xác định số lượng Nu mỗi loại môi trường cung cấp.
c. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết Hiđrô. Xác định dạng đột biến và tính số lượng từng loại Nu của gen đột biến.
Câu 6: ( 4điểm)Cho cây có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình có tỉ lệ sau:
37,50% Cây hoa tím, cao
18,75% Cây hoa tím, thấp
18,75% Cây hoa đỏ, cao
12,5% Cây hoa vàng, cao
6,25% Cây hoa vàng, thấp
6,25% Cây hoa trắng, cao
Biết ciều cao cây do một cặp gen quy định. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.
Câu7 (2điểm) Một tế bào có 2n = 48 NST.
a. Hỏi ở kì sau của giảm phân II có bao nhiêu tâm động, Crômatit và số NST.
b. Trong quá trình giảm phân , những sự kiện nào là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng các loại giao tử khác nguồn gốc.
Đề thi chọn HSG huyện ( Đềsố 6)
Thời gian : 150 phút
Câu 1:(3 điểm) Mỗi Tính trạng do một gen quy định, cho p thuần chủng, đời F1 lai với cá thể khác cho tỉ lệ kiểu hình 1:1. Cho thí dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật di truyền chi phối phép lai.
Câu 2( 2 điểm) Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai. Men đen đã rút ra kết luận gì trong lai 2 cặp tính trạng. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
Câu 3. (3 điểm)Trình bày những NTBS trong các cơ chế di truyền: Nhân đôi AND, sao mã ARN, Prôtêin
Câu4. (3đỉêm)Một đoạn mạch gen có trình tự các Nuclêôtit
- AGT-AGX- XXA – GGA- AGX- TTX-
a/Một đột biến làm mất đi 1 Nu ở vị trí số 4. Xác định số lượng, trình tự Nu gen sau đột biến.
b/ Thuộc dạng đột biến gì ? Nêu nguyên nhân phát sinh.
Câu 5 ( 3điểm) Một gen sinh vật có số liên kết Hiđrô là 2800. Có chiều dài 0,408
a. Tính số a xítamin trong trong phân tử Prôtiêin được hình thành
b. Gen nhân đôi 6 lần. Xác định số lượng Nu mỗi loại môi trường cung cấp.
c. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết Hiđrô. Xác định dạng đột biến và tính số lượng từng loại Nu của gen đột biến.
Câu 6: ( 4điểm)Cho cây có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình có tỉ lệ sau:
37,50% Cây hoa tím, cao
18,75% Cây hoa tím, thấp
18,75% Cây hoa đỏ, cao
12,5% Cây hoa vàng, cao
6,25% Cây hoa vàng, thấp
6,25% Cây hoa trắng, cao
Biết ciều cao cây do một cặp gen quy định. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.
Câu7 (2điểm) Một tế bào có 2n = 48 NST.
a. Hỏi ở kì sau của giảm phân II có bao nhiêu tâm động, Crômatit và số NST.
b. Trong quá trình giảm phân , những sự kiện nào là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng các loại giao tử khác nguồn gốc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Hảo
Dung lượng: 61,06KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)