Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Cao The Cuong | Ngày 15/10/2018 | 430

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN TÂN KỲ
TRƯỜNG THCS ĐỒNG VĂN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
MÔN: SINH HỌC LỚP 9
NĂM HỌC 2018-2019
Thời gian làm bài 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (6 đ). Như Menđen đã phát hiện màu hạt xám(A) ở đậu Hà Lan là trội so với hạt trắng(a). Trong các thực nghiệm sau, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen đã sinh ra đời con được thống kê như sau:
Phép lai 1- P: Xám × Trắng ( F1: 82 xám: 78 trắng
Phép lai 2- P: Xám × Xám ( F1: 117 xám: 38 trắng
Phép lai 3- P: Xám × Trắng ( F1: 74 xám
Phép lai 4- P: Xám × Xám ( F1: 90 xám
a. Hãy viết kiểu gen có thể có ở mỗi cặp cha mẹ trên.
b. Trong các phép lai 2,3,4 có thể dự đoán bao nhiêu hạt xám mà những cây sinh ra từ chúng sẽ cho hạt xám và hạt trắng.
c. Để kiểm tra kiểu gen hạt xám ở F1 thì phải thực hiện những phép lai nào?
Vẽ sơ đồ lai minh hòa?
d. Thế nào là phép lai phân tich?
Câu 2: (3 đ)
Ở lúa A thân cao trội hoàn toàn so với gen a thân thấp lặn, gen R quả tròn trội hoàn toàn so với gen r quả dài lặn. hai cặp tính trạnh di truyền độc lập với nhau.
Khi cho lai hai giống lá thuần chủng hai cặp tính trạng thân cao hạt tròn và thân thấp hạt dài. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1; kiểu hình ở F2
Câu 3: (2,5đ) Nguyên phân là gì ? Nêu những diễn biến cơ bản trong quá trình nguyên phân.
Câu 4 : (4,5đ) Hãy viết các loại giao tử của kiểu gen AaBbDdEe và kiểu gen BVE
bve
Câu 5: (1đ) Có 5 tế bào tự nhân đôi liên tiếp một số lần tạo ra 1280 tế bào con. Hãy tính số lần tự nhân đôi của mỗi tế bào. (Biết số lần nhân đôi của mỗi tế bào đều bằng nhau).
Câu 6 (3đ)
a) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân ?
b) Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác cơ bản so với kết quả của giảm phân II ? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm ?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm

Câu 1
(6 điểm)
a) 1. P: Xám × Trắng (F1: 82 xám: 78 trắng ( 1:1
⇒ P: Aa × aa(F1: 1Aa: 1aa
2. P: Xám × Xám (F1:118 xám: 39 trắng( 3:1
⇒ P: Aa × Aa(F1: 1AA: 2Aa: 1aa
3. P: Xám × Trắng (F1:74 xám(100%)
⇒P: AA × aa(F1: 100% Aa
4. P: xám × xám (F1:90 xám
⇒ P: AA × AA (F1: 100% AA
hoặc ⇒ P: AA × Aa (F1: 1 AA: 1Aa
b) Hạt xám mà những cây sinh ra từ chúng sẽ cho hạt xám và hạt trắng có kiểu gen là Aa.
Số hạt xám có kiểu gen Aa thu được ở:
Phép lai 2: 2/3 × 117 = 78;
Phép lai 3: 74
Phép lai 4: 0 hạt hoặc 45 hạt
c) Người ta có thể cho các cây ở F1 lai phân tích
Viết sơ đồ lai:…
d) - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,5

0,5
0,5
0,5

Câu 2
(3 điểm)
Xác định được kiểu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao The Cuong
Dung lượng: 52,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)