TUYEN TAP DE THI CHON HOC SINH GIOISINH HOC LOP 9
Chia sẻ bởi Ngô Đức Thọ |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: TUYEN TAP DE THI CHON HOC SINH GIOISINH HOC LOP 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TUYỂN TẬP ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
SINH HỌC LỚP 9
ĐỀ SỐ 1.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Em hãy lựa chọn một chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm.
Câu 1: Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?
A. B. C. D.
Câu 2: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là:
A. Prôtêin. B. ADN.
C. Nhiễm sắc thể. D.ADN và prôtêin
Câu 3: Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 ăngstron thì tổng số liên kết hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
A. 20993 B. 23992 C. 29990 D. 35988
Câu 4: Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 20?
A. 40 B. 30 C. 20 D. 10
Câu 5: Một tế bào của người có 22 nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Khẳng định nào sau đây về tế bào đó là đúng:
A. Tinh trùng (n - 1) B. Tinh trùng (n + 1)
C. Tinh trùng (n) D. Trứng đã thụ tinh.
Câu 6: Một con gà mái có 10 tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con sinh ra giảm phân bình thường. Số lượng thể định hướng được tạo ra là:
A. 320 B. 80 C. 240 D. 30
Câu 7: Loại biến dị nào không di truyền qua sinh sản hữu tính:
A. Biến dị tổ hợp B. Đột biến gen
C. Đột biến nhiễm sắc thể D. Thường biến
Câu 8: Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là:
A. Chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào B. Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN
C. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào D. Tham gia cấu tạo NST
II. TỰ LUẬN: (18 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Menđen đã thu được kết quả gì khi lai hai cặp tính trạng, từ đó ông đã khái quát thành quy luật nào, hãy phát biểu nội dung?
b. Hoàn thành bảng sau: Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì:
Số loại
giao tử
Số loại
kiểu gen
Tỉ lệ phân li kiểu gen
Số loại
kiểu hình
Tỉ lệ phân li kiểu hình
Số kiểu
hợp tử
Câu 2 (3 điểm).
Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu 3 (1,5 điểm).
Trình bày khái niệm đột biến gen? Phân loại? Nêu ý nghĩa của đột biến gen?
Câu 4 (3,5 điểm).
a. Trình bày hoạt động chính của NST ở kì trung gian của phân bào, kì giữa nguyên phân, kì sau nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì sau giảm phân I.
b. Hoạt động của NST ở kì nào của giảm phân là cơ sở tạo ra sự đa dạng giao tử. Giải thích?
c. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật.
Hình 1 Hình 2
- Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài? Giải thích?
- Viết kí hiệu NST của giao tử sinh ra từ tế bào này?
- Đây là cơ chế của loại biến dị nào?
Câu 5 (4 điểm).
Giả sử ở một loài thực vật gen A:cây cao, a: cây thấp, B: quả đỏ, b: quả vàng. Lai cây cao, quả vàng thuần chủng với cây thấp, quả đỏ thuần chủng được F1, F1 lai phân tích ở F2 thu được một trong hai tỉ lệ kiểu hình sau:
- Trường hợp 1:1 cây cao, quả đỏ:1 cây cao, quả vàng:1 cây thấp, quả đỏ:1 cây thấp, quả vàng.
- Trường hợp 2: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ.
Biện luận, viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
Câu 6 (4 điểm).
SINH HỌC LỚP 9
ĐỀ SỐ 1.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Em hãy lựa chọn một chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm.
Câu 1: Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?
A. B. C. D.
Câu 2: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là:
A. Prôtêin. B. ADN.
C. Nhiễm sắc thể. D.ADN và prôtêin
Câu 3: Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 ăngstron thì tổng số liên kết hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
A. 20993 B. 23992 C. 29990 D. 35988
Câu 4: Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 20?
A. 40 B. 30 C. 20 D. 10
Câu 5: Một tế bào của người có 22 nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Khẳng định nào sau đây về tế bào đó là đúng:
A. Tinh trùng (n - 1) B. Tinh trùng (n + 1)
C. Tinh trùng (n) D. Trứng đã thụ tinh.
Câu 6: Một con gà mái có 10 tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con sinh ra giảm phân bình thường. Số lượng thể định hướng được tạo ra là:
A. 320 B. 80 C. 240 D. 30
Câu 7: Loại biến dị nào không di truyền qua sinh sản hữu tính:
A. Biến dị tổ hợp B. Đột biến gen
C. Đột biến nhiễm sắc thể D. Thường biến
Câu 8: Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là:
A. Chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào B. Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN
C. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào D. Tham gia cấu tạo NST
II. TỰ LUẬN: (18 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Menđen đã thu được kết quả gì khi lai hai cặp tính trạng, từ đó ông đã khái quát thành quy luật nào, hãy phát biểu nội dung?
b. Hoàn thành bảng sau: Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì:
Số loại
giao tử
Số loại
kiểu gen
Tỉ lệ phân li kiểu gen
Số loại
kiểu hình
Tỉ lệ phân li kiểu hình
Số kiểu
hợp tử
Câu 2 (3 điểm).
Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu 3 (1,5 điểm).
Trình bày khái niệm đột biến gen? Phân loại? Nêu ý nghĩa của đột biến gen?
Câu 4 (3,5 điểm).
a. Trình bày hoạt động chính của NST ở kì trung gian của phân bào, kì giữa nguyên phân, kì sau nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì sau giảm phân I.
b. Hoạt động của NST ở kì nào của giảm phân là cơ sở tạo ra sự đa dạng giao tử. Giải thích?
c. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật.
Hình 1 Hình 2
- Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài? Giải thích?
- Viết kí hiệu NST của giao tử sinh ra từ tế bào này?
- Đây là cơ chế của loại biến dị nào?
Câu 5 (4 điểm).
Giả sử ở một loài thực vật gen A:cây cao, a: cây thấp, B: quả đỏ, b: quả vàng. Lai cây cao, quả vàng thuần chủng với cây thấp, quả đỏ thuần chủng được F1, F1 lai phân tích ở F2 thu được một trong hai tỉ lệ kiểu hình sau:
- Trường hợp 1:1 cây cao, quả đỏ:1 cây cao, quả vàng:1 cây thấp, quả đỏ:1 cây thấp, quả vàng.
- Trường hợp 2: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ.
Biện luận, viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
Câu 6 (4 điểm).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Đức Thọ
Dung lượng: 456,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)