Tuyển tập đề HSG Sinh 9 Hay Tuyệt
Chia sẻ bởi Vũ Trần Duy Hưng |
Ngày 15/10/2018 |
83
Chia sẻ tài liệu: Tuyển tập đề HSG Sinh 9 Hay Tuyệt thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8
Câu I: Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
/
1. Hãy cho biết tên của hình ảnh trên? Hoàn thành chú thích từ 1 – 11.
2. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
3. Trong trường hợp tim đập nhanh và mạnh sẽ làm tăng huyết áp còn khi tim đập chậm và yếu sẽ làm giảm huyết áp?
Câu II: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp.
Người bị sốt rét có lượng hồng cầu tăng cao.
Bệnh bướu cổ là do tuyến tụy không tiết được hoocmon Tiroxin.
Nếu một người bị cắt bỏ túi mật thì việc tiêu hóa lipit bị ảnh hưởng.
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. Men Đen đã phát hiện ra quy luật phân li bằng cách nào? Phát biểu quy luật phân li của Men Đen?
2. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính trạng).
Câu IV:
1. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị
thay đổi không? Giải thích.
2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó.
3. Ở một loài trong tế bào sinh dưỡng bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của loài đó tiến hành nguyên phân phát triển thành phôi khi đang ở lần nguyên phân thứ 3 do tác động của coxisin gây ra sự không phân li của tất cả các NST ở tế bào. Các tế bào khác phân chia bình thường. Tất cả các tế bào con sau khi tạo thành lại tiếp tục nguyên phân 2 lần liên tiếp để tạo phôi. Xác định tỉ lệ % số tế bào bị đột biến có trong phôi khi tạo thành? Tính số NST trong tất cả các tế bào sau khi kết thúc quá trình nguyên phân nói trên?
Câu V:
1. Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có khoảng 5,66108 nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômét, thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
2. Ở người, bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường quy định. A: Da bình thường, a: Da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh ra người con đầu tiên mắc bệnh bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa thứ 2, xác suất sinh ra đứa con này bình thường là bao nhiêu?
3. Hãy điền thông tin vào bảng so sánh sau:
Tiêu chí so sánh
Tổng hợp AND
Tổng hợp aa
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung
Câu VI: Cho bảng tư liệu sau:
Tuổi của các bà mẹ
Tỉ lệ (%) trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao
20 – 24
2 – 4
25 – 29
4 – 8
30 – 34
11 – 13
35 – 39
33 – 42
40 và cao hơn
80 – 188
Quan sát bảng trên, cho biết phản ánh điều gì? Nên sinh con ở độ tuổi nào để đảm bảo giảm thiểu tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường?
Như ta đã biết những người mắc bệnh Đao đều không có con, tuy nhiên lại nói bệnh là bệnh di truyền? Cách nói như vậy có đúng không? Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích?
Câu VII: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng:
Cột A
Cột B
1. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
a. Quan hệ cạnh tranh
2. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu
b. Quan hệ cộng sinh
3. Nấm sống bám trên da người
c. Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh
4. Các loài cây thân gỗ trong rừng cùng vươn
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8
Câu I: Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
/
1. Hãy cho biết tên của hình ảnh trên? Hoàn thành chú thích từ 1 – 11.
2. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
3. Trong trường hợp tim đập nhanh và mạnh sẽ làm tăng huyết áp còn khi tim đập chậm và yếu sẽ làm giảm huyết áp?
Câu II: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp.
Người bị sốt rét có lượng hồng cầu tăng cao.
Bệnh bướu cổ là do tuyến tụy không tiết được hoocmon Tiroxin.
Nếu một người bị cắt bỏ túi mật thì việc tiêu hóa lipit bị ảnh hưởng.
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. Men Đen đã phát hiện ra quy luật phân li bằng cách nào? Phát biểu quy luật phân li của Men Đen?
2. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính trạng).
Câu IV:
1. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị
thay đổi không? Giải thích.
2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó.
3. Ở một loài trong tế bào sinh dưỡng bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của loài đó tiến hành nguyên phân phát triển thành phôi khi đang ở lần nguyên phân thứ 3 do tác động của coxisin gây ra sự không phân li của tất cả các NST ở tế bào. Các tế bào khác phân chia bình thường. Tất cả các tế bào con sau khi tạo thành lại tiếp tục nguyên phân 2 lần liên tiếp để tạo phôi. Xác định tỉ lệ % số tế bào bị đột biến có trong phôi khi tạo thành? Tính số NST trong tất cả các tế bào sau khi kết thúc quá trình nguyên phân nói trên?
Câu V:
1. Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có khoảng 5,66108 nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômét, thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
2. Ở người, bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường quy định. A: Da bình thường, a: Da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh ra người con đầu tiên mắc bệnh bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa thứ 2, xác suất sinh ra đứa con này bình thường là bao nhiêu?
3. Hãy điền thông tin vào bảng so sánh sau:
Tiêu chí so sánh
Tổng hợp AND
Tổng hợp aa
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung
Câu VI: Cho bảng tư liệu sau:
Tuổi của các bà mẹ
Tỉ lệ (%) trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao
20 – 24
2 – 4
25 – 29
4 – 8
30 – 34
11 – 13
35 – 39
33 – 42
40 và cao hơn
80 – 188
Quan sát bảng trên, cho biết phản ánh điều gì? Nên sinh con ở độ tuổi nào để đảm bảo giảm thiểu tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường?
Như ta đã biết những người mắc bệnh Đao đều không có con, tuy nhiên lại nói bệnh là bệnh di truyền? Cách nói như vậy có đúng không? Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích?
Câu VII: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng:
Cột A
Cột B
1. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
a. Quan hệ cạnh tranh
2. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu
b. Quan hệ cộng sinh
3. Nấm sống bám trên da người
c. Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh
4. Các loài cây thân gỗ trong rừng cùng vươn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Trần Duy Hưng
Dung lượng: 186,53KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)