Tuan 8 - tiet 16 - tin 6 - 2014 - 2015

Chia sẻ bởi Trần Văn Hải | Ngày 14/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: tuan 8 - tiet 16 - tin 6 - 2014 - 2015 thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:



BÀI 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (tt)


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm.
- Biết sử dụng chuột để điều khiển nút lệnh quan sát để tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm.
- Sử dụng chuột để điều khiển nút lệnh quan sát để tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, nâng cao tinh thần tự giác sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
6A1:................................................................................................................
6A2:................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thực hiện khởi động phần mềm quan sát Trái Đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời?
Câu 2: Thực hiện các lệnh điều khiển quan sát theo yêu cầu?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Thực hành.

+ GV: Ôn luyện lại cho các em thao tác thực hiện.
+ GV: Củng cố thao tác khó.
+ GV: Chia nhóm thực hành theo cách các HS tốt hướng dẫn HS yếu.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện khởi động phần mềm bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng  trên màn hình.
+ GV: Yêu cầu từng nhóm điều khiển khung nhìn cho thích hợp để quan sát hệ mặt trời.
+ GV: Yêu cầu HS quan sát qũy đạo chuyển động của sao Mộc và sao Thổ.

+ GV: Yêu cầu HS quan sát chuyển động của Trái đất và Mặt trăng.
+ GV: Mặt Trăng chuyển động như thế nào, và có qũy đạo như thế nào với Trái Đất?

+ GV: Trái đất có quỹ đạo như thế nào trong Hệ mặt Trời?
+ GV: Nhận biết hiện tượng ngày và đêm, Trăng lúc tròn lúc khuyết.
+ GV: Tại sao Trăng lúc tròn lúc khuyết?
+ GV: Tại sao trên Trái đất lại có hiện tượng ngày và đêm?

+ GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhật thực.
+ GV: Vì sao có hiện tượng nhật thực?
+ GV: Nhận xét, chốt nội dung cho HS nắm bắt hiện tượng.
+ GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng nguyệt thực.
+ GV: Tại sao có hiện tượng nguyệt thực?
+ GV: Nhận xét, chốt nội dung cho HS nắm bắt hiện tượng.
+ GV: Yêu cầu chỉ ra một số hành tinh gần trái đất?
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác trên.
+ GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện các thao tác đã được hướng dẫn.
+ GV: Yêu cầu các bạn khác quan sát theo dõi và nhận xét bài làm của bạn thực hiện.
+ GV: Cho HS tự thực hiện theo cá nhân.
+ GV: Quan sát hướng dẫn và sửa sai cho các em.
+ GV: HS thực hiện còn thiếu sót thao tác và yêu cầu các bạn khác nhận xét bổ sung sữa lỗi cho bạn.
+ GV: Nhận xét và sửa các lỗi sai mà HS thường gặp.
+ HS: Quan sát các thao tác thực hiện của GV.
+ HS: Tự luyện theo cá nhân.
+ HS: Thực hiện theo các nhóm nhỏ để thực hành.
+ HS: Làm theo hướng dẫn của GV, thực hiện đúng trình tự các thao tác.

+ HS: Điều khiển theo hướng dẫn của GV, vị trí của các sao Thủy, sao Kim, sao Kim, sao Hỏa,...
+ HS: Quan sát các quỹ đạo chuyển động của các hành tinh, và nhận biết quỹ đạo của sao Mộc và sao Thổ.
+ HS: Thực hiện quan sát trong phần mềm nhận biết và thực hiện.
+ HS: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và tự quay xung quang mình nhưng luôn hướng một mặt về Mặt Trời.
+ HS: Trái đất quay quanh Mặt Trời.
+ HS: Quan sát phần mềm nhận biết các hiện tượng nêu trên.
+ HS: Do quỹ đạo chuyển động cuả Mặt Trăng.
+ HS: Do quỹ đạo chuyển động cuả Trái Đất và tự xoay xung quanh mình của Trái Đất.
+ HS: Quan sát lúc Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời thẳng hàng.
+ HS: Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất nên ánh sáng truyền tời Trái Đất bị che khuất bởi Mặt Trăng.
+ HS: Quan sát lúc Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 442,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)