Tuan 8 - tiet 15 - tin 7 - 2014 - 2015
Chia sẻ bởi Trần Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: tuan 8 - tiet 15 - tin 7 - 2014 - 2015 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức để tính toán.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực học tập, chính xác khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
7A1:……………………………………………………………………………
7A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu các kí hiệu được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức?
Câu 2: Trình bày cách nhập công thức vào bảng tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng địa chỉ trong công thức.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách xác định địa chỉ của một ô tính.
+ GV: Đưa ra các ví dụ yêu cầu HS xác định địa chỉ của các ô tính đó.
+ GV: Ôn lại cho HS việc sử dụng công thức để tính toán.
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện một số bài tập nhỏ.
+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK.
+ GV: Cho HS quan sát các địa chỉ có dữ liệu trong ô tính đó, yêu cầu HS đọc địa chỉ ô tính đó.
+ GV: Đặt vấn tính trung bình cộng của nội dung hai ô A1 = 15 và B1 = 35 trong ô C1.
+ GV: Yêu cầu HS sửa lại dữ liệu trong ô A1 là 5 và cho nhận xét kết quả tính ở ô C1.
+ GV: Yêu cầu HS sửa lại dữ liệu trong ô B1 là 25 và cho nhận xét kết quả tính ở ô C1.
+ GV: Giải thích cho HS biết.
+ GV: Như vậy để kết quả ở ô C1 được thay đổi theo dữ liệu trong ô A1 và B1 thì các em phải làm sao?
+ GV: Cho HS nhắc lại khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn của chương trình bảng tính.
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện tính ở ô D1 biểu thức =(A1+B1)/2. So sánh kết quả với ô C1.
+ GV: Thực hiện thay đổi dữ liệu ô A1 là 15, nhận xét kết quả ở ô C1 và D1.
+ GV: Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện thay đổi dữ liệu ở ô B1 là 35. nhân xét kết qủa ở ô C1 và D1.
+ GV: Đặt vấn đề vậy có cách nào không cần phải sửa dữ liệu mà kết quả vẫn thay đổi theo dữ liệu.
+ GV: Theo em dữ liệu trong ô tính với địa chỉ của ô có mối liên hệ như thế nào?
+ GV: Đưa ra ví dụ cách tính có địa chỉ và cách tính không dùng địa chỉ ( thay đổi số trong ô dữ liệu ( nhận xét kết quả.
+ GV: Đưa ra các ví dụ khác cho HS thực hiện luyện tập.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ GV: Giáo viên đưa ra một bảng tính gồm các cột STT, Tên sách, Đơn giá, Số lượng ( Yêu cầu học sinh tính cột “thành tiền”.
+ GV: Hướng dẫn các em thực hiện tính toán.
+ GV: Quan sát sửa sai, thao tác mẫu cho HS yếu thực hiện.
+ GV: Củng cố các thao tác.
+ HS: Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên.
+ HS: Đưa ra các địa chỉ theo yêu cầu của GV.
+ HS: Nhắc lại các kí hiệu phép toán sử dụng trong bảng tính Excel, cách nhập công thức.
+ HS: Thực hiện trên máy tính theo cá nhân.
+ HS: Đọc thông tin trong SGK.
+ HS: Quan sát ví dụ của GV đưa ra trình bày A1, B1.
+ HS: Thực hiện tính toán trong ô C1 với công thức =(15+35)/2.
+ HS: Kết quả tính trong ô C1 không thay đổi.
+ HS: Kết quả tính trong ô C1 không thay đổi.
+ HS: Tập trung lắng nghe.
+ HS: Cần phải thay đổi lại biểu thức tính ở ô C1 thành =(5+35)/2 hoặc =(5+25)/2.
+ HS: Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán cũng được cập nhật tự động mà không phải tính toán lại.
+ HS: Thực hiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)