Tuan 7 - tiet 14 - tin 7 - 2014 - 2015

Chia sẻ bởi Trần Văn Hải | Ngày 14/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: tuan 7 - tiet 14 - tin 7 - 2014 - 2015 thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:



BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách nhập công thức vào ô tính.
2. Kĩ năng: Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực học tập, làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
7A1:……………………………………………………………………………
7A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên ôn lại phần mềm Typing Test.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán.

+ GV: Đưa ra một bảng dữ liệu về danh sách điểm của lớp.
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện tính điểm trung bình của từng học sinh.
+ GV: Nhận xét về quá trình thực hiện của các em.
+ GV: Em có nhận xét gì nêu thực hiện tính điểm trung bình cho nhiều bạn học sinh.
+ GV: Thao tác tính trên máy cho HS quan sát và nhận xét.
+ GV: Em hãy cho biết khả năng ưu việt của các chương trình bảng tính là gì?

+ HS: Yêu cầu HS trình bày các phép toán và kí hiệu trong toán học.
+ GV: Yêu cầu HS đưa ra các ví dụ về biểu thức toán học.
+ GV: Các công thức toán học ta thường tính các biểu thức, có được sử dụng trong các công thức dùng trong bảng tính hay không?
+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa để các em nhận biết về các kí hiệu được sử dụng trong chương trình bảng tính.
+ GV: Giới thiệu kí hiệu được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các ký hiệu đã được GV giới thiệu thông qua ví dụ.

+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép toán trong số học.
+ GV: Các phép toán trong công thực có được thực hiện như vậy hay không.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Quan sát bảng điểm của GV đưa ra.
+ HS: Đưa ra công thức tính điểm trung bình cho các bạn.
+ HS: Thực hiện tính toán vào phiếu học tập.
+ HS: Thực hiện tính toán tốn rất nhiều thời gian, đôi lúc còn sai sót không thể tránh sự nhầm lẫn.
+ HS: Việc thực hiện trên máy nhanh và chính xác.
+ HS: Khả năng ưu việt của các chương trình bảng tính là tính toán với các dữ liệu được nhập vào và lưu kết quả tính toán.
+ HS: Phép cộng (+), trừ (-), nhân (x), chia (:),…
+ HS: VD: (5+3):12, 2 x 5 + 9,…

+ HS: Các công thức toán học trong toán học cũng đượcc sử dụng trong các công thức dùng trong bảng tính.
+ HS: Quan sát các ví dụ của GV đưa ra và nhận biết các ký hiệu phép toán trong công thực trong chương trình bảng tính.
+ HS: Các kí hiệu:
+ : Kí hiệu phép cộng;
- : Kí hiệu phép trừ;
* : Kí hiệu phép nhân;
/ : Kí hiệu phép chia;
^ : Kí hiệu phép lấy lũy thừa;
% : Kí hiệu phép lấy phần trăm.
+ HS: Nhắc lại kiến thực đã được học trong chương trình môn Toán.
+ HS: Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.
1. Sử dụng công thức để tính toán:
+ : Kí hiệu phép cộng
- : Kí hiệu phép trừ
* : Kí hiệu phép nhân
/ : Kí hiệu phép chia
^ : Phép lấy luỹ thừa
% : Phép lấy phần trăm




















Hoạt động 2: Cách nhập công thức.

+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK.
+ GV: Cho HS thử nhập một biểu thức tính toán và cho nhận xét.
+ GV: Giới thiệu công thức ở bảng tính phải có dấu “=” ở phía trước.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước nhập công thức.
+ GV: Yêu cầu HS quan sát và đưa ra các bước thực hiện nhập công thức?

+ GV: Yêu cầu HS thực hiện thao tác theo cá nhân, nhập công thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 51,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)