Tuần 31-32. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Chia sẻ bởi Lien Son Tung |
Ngày 14/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Tuần 31-32. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật thuộc Tập làm văn 4
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
TIẾNG VIỆT – LỚP 4 – HỌC KÌ II
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân dùng để làm gì ?
Để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu.
Xác định trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
“ Vì không ai biết cười, cả vương quốc chìm trong sự u buồn.”
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: vì không ai biết cười
Bài 32, tiết 137
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
GVBM:
I. TÌM HIỂU BÀI
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
- Đọc văn bản (SGK/139).
- Phân đoạn, xác định nội dung chính từng đoạn.
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
Văn bản chia thành 6 đoạn.
- Đoạn 1 (từ đầu… “thủng núi”): Giới thiệu chung về con tê tê.
- Đoạn 2 (tiếp… “chỏm đuôi”): Tả bộ vảy con tê tê.
- Đoạn 3 (tiếp… “kì hết mới thôi”): Tả miệng, hàm, lưỡi và cách săn mồi của tê tê.
- Đoạn 4 (tiếp… “ẩn mình trong lòng đất”): Tả chân, móng, cách đào đất của tê tê.
- Đoạn 5 (tiếp… “lăn ra ngoài miệng lỗ”): Tả nhược điểm của tê tê.
- Đoạn 6 (phần còn lại): Khẳng định ích lợi của tê tê.
- Tác giả chú ý đến đăc điểm nào khi tả hình dáng bên ngoài của tê tê ?
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
* Hình dáng:
Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân.
* Đặc điểm cần chú ý.
Bộ vẩy của con tê tê
Là nét khác biệt giúp phân biệt nó với các con vật khác.
- “giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều” , “như bộ giáp sắt”.
so sánh
I. TÌM HIỂU BÀI
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lý thú ?
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
Hoạt động của tê tê
bắt kiến
đào đất
“nó thè cái lưỡi…kì hết mới thôi”.
“nó dũi đầu xuống đào… ẩn mình trong lòng đất.”
I. TÌM HIỂU BÀI
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
a. Bố cục văn bản: SGK/ 139
b. Đặc điểm tác giả chú ý khi tả hình dáng bên ngoài: bộ vảy
Vận dụng phép so sánh để phân biệt tê tê với các loài vật khác.
c. Hoạt động của tê tê:
- Bắt kiến
- Đào đất
Quan sát tỉ mỉ, chọn lọc nhiều điểm lý thú.
Phần HS ghi bài.
I. TÌM HIỂU BÀI
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
II. THỰC HÀNH
Bài tập 2, bài tập 3 (SGK/140)
DẶN DÒ
- Làm BT (SGK/140)
- Học nội dung ôn tập KT HKII
TIẾNG VIỆT – LỚP 4 – HỌC KÌ II
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân dùng để làm gì ?
Để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu.
Xác định trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
“ Vì không ai biết cười, cả vương quốc chìm trong sự u buồn.”
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: vì không ai biết cười
Bài 32, tiết 137
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
GVBM:
I. TÌM HIỂU BÀI
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
- Đọc văn bản (SGK/139).
- Phân đoạn, xác định nội dung chính từng đoạn.
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
Văn bản chia thành 6 đoạn.
- Đoạn 1 (từ đầu… “thủng núi”): Giới thiệu chung về con tê tê.
- Đoạn 2 (tiếp… “chỏm đuôi”): Tả bộ vảy con tê tê.
- Đoạn 3 (tiếp… “kì hết mới thôi”): Tả miệng, hàm, lưỡi và cách săn mồi của tê tê.
- Đoạn 4 (tiếp… “ẩn mình trong lòng đất”): Tả chân, móng, cách đào đất của tê tê.
- Đoạn 5 (tiếp… “lăn ra ngoài miệng lỗ”): Tả nhược điểm của tê tê.
- Đoạn 6 (phần còn lại): Khẳng định ích lợi của tê tê.
- Tác giả chú ý đến đăc điểm nào khi tả hình dáng bên ngoài của tê tê ?
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
* Hình dáng:
Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân.
* Đặc điểm cần chú ý.
Bộ vẩy của con tê tê
Là nét khác biệt giúp phân biệt nó với các con vật khác.
- “giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều” , “như bộ giáp sắt”.
so sánh
I. TÌM HIỂU BÀI
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lý thú ?
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
Hoạt động của tê tê
bắt kiến
đào đất
“nó thè cái lưỡi…kì hết mới thôi”.
“nó dũi đầu xuống đào… ẩn mình trong lòng đất.”
I. TÌM HIỂU BÀI
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
a. Bố cục văn bản: SGK/ 139
b. Đặc điểm tác giả chú ý khi tả hình dáng bên ngoài: bộ vảy
Vận dụng phép so sánh để phân biệt tê tê với các loài vật khác.
c. Hoạt động của tê tê:
- Bắt kiến
- Đào đất
Quan sát tỉ mỉ, chọn lọc nhiều điểm lý thú.
Phần HS ghi bài.
I. TÌM HIỂU BÀI
* Văn bản “Con tê tê ” (SGK/ 139)
II. THỰC HÀNH
Bài tập 2, bài tập 3 (SGK/140)
DẶN DÒ
- Làm BT (SGK/140)
- Học nội dung ôn tập KT HKII
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lien Son Tung
Dung lượng: 319,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)