Tuan 2 - tiet 4 - tin 9 - 2014 - 2015

Chia sẻ bởi Trần Văn Hải | Ngày 14/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: tuan 2 - tiet 4 - tin 9 - 2014 - 2015 thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:



BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (tt)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết làm thế nào để một máy tính kết nối Internet.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được một số điểm khác biệt giữa mạng Internet và các mạng khác.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức và yêu thích môn học, có ý thức tự giác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
- HS: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
- GV hướng dẫn, diễn giải, đặt vấn đề. HS làm việc theo nhóm, tự giác tìm tòi, vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: (1’)
9A1:……………………………………………………………………………
9A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Internet là gì?
Câu 2: Trình bày một số dịch vụ trên Internet?
3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG

Hoạt động 1: (14’) Tìm hiểu về một vài ứng dụng khác trên Internet?

+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 3.
+ GV: Bằng thực tế tại địa phương em hãy nêu một số ứng khác trên Internet.
+ GV: Cho HS tự do trả lời.
* Hội thảo trực tuyến.
+ GV: Theo em hiểu hội thảo trực tuyến là gì?
+ GV: Yêu cầu các bạn khác chú ý lắng nghe, quan sát và cho nhận xét và rút ra kết luận.
+ GV: Internet cho phép tổ chức và thực hiện những gì trong hội thảo trực tuyến.

+ GV: Đưa ra các hình ảnh lấy ví dụ minh họa cho HS quan sát.
* Đào tạo qua mạng.
+ GV: Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế nào.

+ GV: Theo em ưu điểm nổi bật của đào tạo qua mạng là gì?

+ GV: Đưa ra các hình ảnh lấy ví dụ minh họa cho HS quan sát.
* Thương mại điện tử.
+ GV: Trong thực tế các em đã được xem những nội dung quảng cáo dưới những hình thức nào?
+ GV: Vậy theo em thương mại điện tử là dịch vụ như thế nào?
+ GV: Yêu cầu một số HS trả lời nội dung câu hỏi theo yêu cầu của GV đưa ra.
+ GV: Khi mua bán trên mạng một sản phẩm nào đó người ta thanh toán bằng cách nào?
+ GV: Thương mại điện tử đem lại lợi ích gì cho chúng ta?
+ GV: Đưa ra ví dụ minh họa.
+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Một vài ứng dụng khác như:
- Hội thảo trực tuyến;
- Đào tạo qua mạng;
- Thương mại điện tử.

+ HS: Là tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa ở nhiều nơi khác nhau. Người tham gia chỉ ngồi bên máy tính của mình và trao đổi, thảo luận ở nhiều vị trí địa lí khác nhau.
+ HS: Internet cho phép trao đổi, thảo luận bằng hình ảnh, âm thanh của hội thảo được hiển thị trên màn hình hoặc phát trên loa.
+ HS: Quan sát và tìm hiểu thêm về ứng dụng này.
+ HS: Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên.
+ HS: Đào tạo qua mạng đem đến cho mọi người cơ hội học “mọi lúc, mọi nơi”.
+ HS: Tìm hiểu thêm về dịch vụ đang phát triển mạnh mẽ này.

+ HS: Phát tờ rơi, panô, áp phích, trên báo đài, trên truyền hình, qua tiếp thị,…
+ HS: Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn video quảng cáo, sản phẩm của mình lên các trang Web.
+ HS: Bằng hình thức chuyển khoản qua mạng, thông qua các ngân hàng.
+ HS: Mạng lại sự thuận tiện cho người sử dụng.
+ HS: Lắng nghe và tìm hiểu thêm.
3. Một vài ứng dụng khác trên Internet.
a. Hội thảo trực tuyến.
Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người bằng hình ảnh hoặc âm thanh.
b. Đào tạo qua mạng.
Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu hoặc bài tập và giao nộp kết quả qua mạng mà không cần tới lớp.
c. Thương mại điện tử.
Các doanh nghiệp,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 55,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)