Tuan 2 - tiet 3 - tin 8 - 2015 - 2016
Chia sẻ bởi Trần Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: tuan 2 - tiet 3 - tin 8 - 2015 - 2016 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết Tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa.
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
2. Kĩ năng: Phân biệt được phần khai báo với phần thân chương trình.
3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
8A1:……………………………………………………………………………
8A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (13’) Tìm hiểu từ khóa và tên.
+ GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ về các từ khóa.
+ GV: Các từ: Program, uses, begin, end, … là những từ khóa. Vậy theo em từ khóa là gì và được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình như thế nào?
+ GV: Nhận xét về một số ý nghĩa từ khóa trong ngôn ngữ Pascal.
+ GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ về tên.
+ GV: Các từ: CT_Dau_tien, crt,… đó là các tên. Vậy theo em tên được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình như thế nào?
+ GV : Tên trong ngôn ngữ lập trình được đặt như thế nào?
+ GV: Đưa ra cho HS các chú ý khi đặt tên.
+ GV: Nhận xét chốt ý.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng ( nhận biết và hiểu.
+ HS: Là những từ dành riêng, được quy định theo mỗi ngôn ngữ lập trình, không dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát, ( ghi nhớ kiến thức bài học.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng ( nhận biết và hiểu.
+ HS: Khi viết chương trình để giải bài toán, ta phải tính toán với các đại lượng hoặc xử lí các đối tượng. Các đại lượng và đối tượng này đều phải được đặt tên.
+ HS: Tên do người lập trình đặt, phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe ( hiểu cách đặt trên.
+ HS: Tập trung chú lắng nghe.
3. Từ khóa và tên.
- Từ khóa được quy định tùy theo mỗi ngôn ngữ lập trình và là những từ dành riêng.
Ví dụ: Trong Pascal có các từ như: Program, uses, begin, end,…
- Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như chương trình dịch và thỏa mãn:
+ Tên khác nhau
+ Tên không được trùng với các từ khóa.
Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
+ GV: Cấu trúc của một bài văn gồm mấy phần, đó là những phần nào?
+ GV: Đưa ra ví dụ:
Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
+ GV: Từ ví dụ và hướng dẫn trên, em hãy chỉ ra phần khai báo và phân thân ở ví dụ trên?
+ GV: Theo em phần khai báo dùng để làm gì?
+ GV: Nhận xét bổ xung cho HS các thiếu sót và chốt nội dung.
+ GV: Lấy ví dụ minh họa cho HS nhận biết.
+ GV: Phần thân chương trình dùng để làm gì?
+ GV: Lưu ý cho HS phần khai báo phải được đặt trước phần thân.
+ HS: Cấu trúc của một bài văn gồm 3 phần: phần mở bài, thân bài và kết bài.
+ HS: Tập trung, quan sát ví dụ, chú ý lắng nghe.
+ HS: Trả lời các yêu cầu của GV đưa ra ( Hiểu về ví dụ.
+ HS: Chỉ ra các từ khóa và tên có trong chương trình.
+ HS: Program và Uses là phần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)