Tuan 2 - tiet 3 - tin 8 - 2014 - 2015
Chia sẻ bởi Trần Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: tuan 2 - tiet 3 - tin 8 - 2014 - 2015 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết Tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa.
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
2. Kĩ năng: Phân biệt được được từ khóa và tên do người lập trình đặt.
3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
- HS: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
- GV gợi mở tình huống, diễn giải, HS vận dụng giải quyết vấn đề, quan sát, chủ động.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: (1’)
8A1:……………………………………………………………………………
8A2:…………………………………………………………………………… 8A3:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Chương trình máy tính là gì?
Câu 2: Thế nào là ngôn ngữ lập trình?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (9’) Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 1.
+ GV: Nêu ví dụ minh họa về một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Yêu cầu HS nhận xét về ví dụ trên về số dòng lệnh, mỗi dòng lệnh được tạo ra như thế nào.
+ GV: Giới thiệu các thành phần trong chương trình.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Quan sát ví dụ. Chú ý lắng nghe và tìm hiểu về ví dụ mà GV đưa ra.
+ HS: Chương trình GV đưa ra chỉ có 5 dòng lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.
+ HS: Tập trung chú ý nghe giảng, nhận biết các thành phần.
+ HS: Thực hiện ghi bài.
1. Ví dụ về chương trình.
Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Hoạt động 2: (11’) Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 2.
+ GV: Theo em ngôn ngữ lập trình được tạo thành như thế nào?
+ GV: Qua nội dung trên yêu cầu HS trình bày các đặc trưng của ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết như thế nào?
+ GV: Nếu câu lệnh viết sai quy tắc thì chương trình dịch sẽ thực hiện điều gì?
+ GV: Mỗi câu lệnh có những ý nghĩa như thế nào?
+ GV: Yêu cầu HS nhận xét và tóm tắt cơ bản về ngôn ngữ lập trình.
+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Các câu lệnh được viết từ những kí tự và tập hợp các kí tự tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
+ HS: Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng. Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đó.
+ HS: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết theo một quy tắc nhất định.
+ GV: Chương trình dịch sẽ nhận biết và thông báo lỗi cho người viết chương trình.
+ HS: Ý nghĩa của câu lệnh xác định thao các thao tác mà máy tính cần thực hiện.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, các bố trí các câu lệnh,… sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
Hoạt động 3: (16’) Tìm hiểu từ khóa và tên.
+ GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ về các từ khóa.
+ GV: Các từ: Program, uses, begin, end, … là những từ khóa. Vậy theo em từ khóa là gì và được sử dụng trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)