Tuần 14. Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Chia sẻ bởi Trần Thị Tùng |
Ngày 10/05/2019 |
114
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật thuộc Tập làm văn 4
Nội dung tài liệu:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Tập làm văn:
S/ 143
Thứ bảy ngày 8 tháng 12 năm 2018
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Tập làm văn:
S/ 143
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Nhận xét:
1. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống.
U gọi nó là cái cối tân. Cái vành, cái áo đều làm bằng nan tre. Hai cái tai nó bằng tre già màu nâu. Mỗi tai có một cái lỗ tròn xoe. Lúc nào, tai cũng tỉnh táo nghe ngóng. Cối có hai hàm răng bằng gỗ dẻ. U gọi là dăm. Răng nó nhiều, ken vào nhau. Vậy nên, người ta mới nói “chật như nêm cối”. Nói đến cối phải nói đến cần. Cái cần dài bằng tre đực vàng óng. Đầu cần là củ tre, có cái chốt. Cái chốt bằng tre mà rắn như đanh, móc vào tai cối. Từ chỗ tay cầm có cái thừng buộc vào xà nhà. Đẩy đi kéo lại, cối kêu ù ù. Chọn được ngày lành tháng tốt, u đong một gánh thóc vàng ươm về. Đổ vào lòng cối, u xay thử. Từ xung quanh cối, gạo lẫn trấu chảy xuống vành rào rào như mưa. U vốc ra một nắm, tải ra, thổi phù phù. Cả vốc gạo chỉ lỏi một vài hạt thóc. U gật đầu nói : “Cối tuy mới, chửa thuần nhưng mà nó xay được thế này là nhất đấy !” Cứ thế ngày lại ngày qua, đêm đêm tôi xay lúa với u. Đêm đêm tiếng cối ù ù vui cả xóm…
Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi – cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, cái giường nứa…- tất cả, tất cả chúng nó đều cất tiếng nói : “Chúng tôi được sống cùng với tuổi thơ anh. Chúng hoàn toàn không muốn nhờ vả anh cái gì. Chúng tôi chỉ muốn theo dõi từng bước anh đi…”
Theo Duy Khán
CÁI CỐI TÂN
I. Nhận xét:
1. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
a) Bài văn tả cái gì?
b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
c) Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học?
d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
THẢO LUẬN NHÓM
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Giới thiệu về cái cối xay.
Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
Mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng,
ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống.
Kết bài: Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi…theo dõi từng bước anh đi...”
b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy
nói lên đều gì ?
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
c) Các phần mở bài, kết bài đó giống với
những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
Giống kiểu mở bài trực tiếp và kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
Mở bài: Giới thiệu ngay đồ vật được miêu tả là cái cối. (Mở bài trực tiếp)
Kết bài: Nêu phần kết bài có bình luận thêm về tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. (Kết bài mở rộng)
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
dây thừng
cái vành
cái áo
hai cái tai
lỗ tai
hàm răng cối
dăm cối
cần cối
đầu cần
cái chốt
Tả hình dáng cái cối.
Đoạn 1:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
Tả công dụng của cái cối.
Cái cối dùng để xay lúa.
Tiếng cối làm vui cả xóm.
Đoạn 2:
d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
1. cái vành
2. cái áo
3. cái tai
4. lỗ tai
8. cái chốt
5. hàm răng
6. cần cối
7. đầu cần
9. dây thừng
Những hình ảnh so sánh
- Chật như nêm cối.
- Cái chốt bằng tre mà rắn như đanh.
Những hình ảnh nhân hóa
- Tai cũng tỉnh táo để nghe ngóng.
Tất cả chúng nó đều cất tiếng nói.
Để miêu tả cái cối tác giả đã sử dụng những biện pháp
tu từ nào ?
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ?
Khi miêu tả
Tả bao quát toàn bộ đồ vật.
Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
Thể hiện tình cảm với đồ vật.
Bài 2:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Khi tả một đồ vật, ta cần tả:
Tả bao quát toàn bộ đồ vật.
Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
Thể hiện tình cảm với đồ vật.
Bài 2:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Bài
văn
miêu
tả
đồ vật
Mở bài
Thân bài
Kết bài
Trực tiếp hay
Gián tiếp
Tả bao quát
Tả bộ phận
nổi bật
Mở rộng hoặc
Không mở rộng
II. Ghi nhớ:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Ở phần thân bài tả cái trống trường, một bạn học sinh đã viết:
Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. Mình anh ta được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu. Ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng. Hai đầu trống bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
Sáng sáng đi học tới gần trường, tôi nghe thấy tiếng ồm ồm giục giã”Tùng!Tùng!Tùng!” là chúng tôi rảo bước cho kịp giờ vào học. Vào những lúc tập thể dục, anh trống lại “cầm càng” cho chúng tôi theo nhịp “Cắc,tùng! Cắc,tùng!” đều đặn. Khi anh ta “xả hơi” một hồi dài là lúc chúng tôi cũng được “xả hơi” sau một buổi học.
III. Luyện tập:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Em hãy:
a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống.
b. Nêu tên những bộ phận của cái trống được
miêu tả.
c. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh
của cái trống.
III. Luyện tập:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Hình dáng:
Tròn như cái chum.
Mình anh ta được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu.
Ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng.
Hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
Âm thanh:
- Tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng ! Tùng ! Tùng!”.
- Trống “cầm càng” theo nhịp “Cắc, tùng ! Cắc, tùng!” đều đặn.
- Trống “xả hơi” một hồi dài.
Mình trống
Ngang lưng trống
Hai đầu trống
b) Tên những
bộ phận của
cái trống được miêu tả.
a) Câu văn tả bao quát cái trống.
Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê trước phòng bảo vệ.
c) Những từ ngữ tả hình dáng và âm thanh của trống.
Mình trống
Ngang lưng trống
Đầu trống
Hình dáng:
Tròn như cái chum.
Mình nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu.
Ngang lưng quấn hai vành đai to.
Hai đầu bịt kín bằng da trâu, căng rất phẳng.
Âm thanh:
- Tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng ! Tùng ! Tùng!”.
Theo nhịp “Cắc, tùng ! Cắc, tùng!” đều đặn.
c) Những từ ngữ tả hình dáng và âm thanh của trống.
Hình dáng:
Tròn như cái chum.
Mình anh ta được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu.
Ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng.
Hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
Âm thanh:
- Tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng ! Tùng ! Tùng!”.
- Trống “cầm càng” theo nhịp “Cắc, tùng ! Cắc, tùng!” đều đặn.
- Trống “xả hơi” một hồi dài.
c) Những từ ngữ tả hình dáng và âm thanh của trống.
b. Những bộ phận của cái trống được miêu tả:
ngang lưng trống
hai đầu trống
mình trống
d) Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành
bài văn hoàn chỉnh.
Mở bài: Giới thiệu về cái trống.
Kết bài: Nêu tình cảm của em với cái trống.
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Mở bài: Giới thiệu về cái trống.
Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho em ấn tượng nhất, đó là chiếc trống trường.
MỞ BÀI MẪU
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Mở bài: Giới thiệu về cái trống.
Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho em ấn tượng nhất, đó là chiếc trống trường.
Mở bài gián tiếp: Với các bạn kỉ niệm những ngày đầu tiên đi học là gì? Là cái cổng trường cao ngợp, là cái bàn học đứng gần tới cổ hay tường vôi mới quét trắng tinh ...? Còn tôi, tôi luôn nhớ chiếc trống trường, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của anh bạn béo tròn này.
MỞ BÀI MẪU
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống. Ngày mai anh nhớ “Tùng! Tùng! Tùng! ..." gọi chúng tôi đến trường nhé!
KẾT BÀI MẪU
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tôi sẽ phải rời xa mái trường tiểu học thân thương nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng trống trường thuở ấu thơ vẫn vang vọng mãi trong tâm trí tôi.
Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống. Ngày mai anh nhớ “Tùng! Tùng! Tùng! ..." gọi chúng tôi đến trường nhé!
Kết bài: Nêu tình cảm của em với cái trống...
KẾT BÀI MẪU
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Tập làm văn:
S/ 143
Thứ bảy ngày 8 tháng 12 năm 2018
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Tập làm văn:
S/ 143
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Nhận xét:
1. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống.
U gọi nó là cái cối tân. Cái vành, cái áo đều làm bằng nan tre. Hai cái tai nó bằng tre già màu nâu. Mỗi tai có một cái lỗ tròn xoe. Lúc nào, tai cũng tỉnh táo nghe ngóng. Cối có hai hàm răng bằng gỗ dẻ. U gọi là dăm. Răng nó nhiều, ken vào nhau. Vậy nên, người ta mới nói “chật như nêm cối”. Nói đến cối phải nói đến cần. Cái cần dài bằng tre đực vàng óng. Đầu cần là củ tre, có cái chốt. Cái chốt bằng tre mà rắn như đanh, móc vào tai cối. Từ chỗ tay cầm có cái thừng buộc vào xà nhà. Đẩy đi kéo lại, cối kêu ù ù. Chọn được ngày lành tháng tốt, u đong một gánh thóc vàng ươm về. Đổ vào lòng cối, u xay thử. Từ xung quanh cối, gạo lẫn trấu chảy xuống vành rào rào như mưa. U vốc ra một nắm, tải ra, thổi phù phù. Cả vốc gạo chỉ lỏi một vài hạt thóc. U gật đầu nói : “Cối tuy mới, chửa thuần nhưng mà nó xay được thế này là nhất đấy !” Cứ thế ngày lại ngày qua, đêm đêm tôi xay lúa với u. Đêm đêm tiếng cối ù ù vui cả xóm…
Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi – cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, cái giường nứa…- tất cả, tất cả chúng nó đều cất tiếng nói : “Chúng tôi được sống cùng với tuổi thơ anh. Chúng hoàn toàn không muốn nhờ vả anh cái gì. Chúng tôi chỉ muốn theo dõi từng bước anh đi…”
Theo Duy Khán
CÁI CỐI TÂN
I. Nhận xét:
1. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
a) Bài văn tả cái gì?
b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
c) Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học?
d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
THẢO LUẬN NHÓM
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Giới thiệu về cái cối xay.
Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
Mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng,
ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống.
Kết bài: Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi…theo dõi từng bước anh đi...”
b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy
nói lên đều gì ?
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
c) Các phần mở bài, kết bài đó giống với
những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
Giống kiểu mở bài trực tiếp và kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
Mở bài: Giới thiệu ngay đồ vật được miêu tả là cái cối. (Mở bài trực tiếp)
Kết bài: Nêu phần kết bài có bình luận thêm về tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. (Kết bài mở rộng)
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
dây thừng
cái vành
cái áo
hai cái tai
lỗ tai
hàm răng cối
dăm cối
cần cối
đầu cần
cái chốt
Tả hình dáng cái cối.
Đoạn 1:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
Tả công dụng của cái cối.
Cái cối dùng để xay lúa.
Tiếng cối làm vui cả xóm.
Đoạn 2:
d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
1. cái vành
2. cái áo
3. cái tai
4. lỗ tai
8. cái chốt
5. hàm răng
6. cần cối
7. đầu cần
9. dây thừng
Những hình ảnh so sánh
- Chật như nêm cối.
- Cái chốt bằng tre mà rắn như đanh.
Những hình ảnh nhân hóa
- Tai cũng tỉnh táo để nghe ngóng.
Tất cả chúng nó đều cất tiếng nói.
Để miêu tả cái cối tác giả đã sử dụng những biện pháp
tu từ nào ?
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ?
Khi miêu tả
Tả bao quát toàn bộ đồ vật.
Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
Thể hiện tình cảm với đồ vật.
Bài 2:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Khi tả một đồ vật, ta cần tả:
Tả bao quát toàn bộ đồ vật.
Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
Thể hiện tình cảm với đồ vật.
Bài 2:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Bài
văn
miêu
tả
đồ vật
Mở bài
Thân bài
Kết bài
Trực tiếp hay
Gián tiếp
Tả bao quát
Tả bộ phận
nổi bật
Mở rộng hoặc
Không mở rộng
II. Ghi nhớ:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Ở phần thân bài tả cái trống trường, một bạn học sinh đã viết:
Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. Mình anh ta được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu. Ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng. Hai đầu trống bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
Sáng sáng đi học tới gần trường, tôi nghe thấy tiếng ồm ồm giục giã”Tùng!Tùng!Tùng!” là chúng tôi rảo bước cho kịp giờ vào học. Vào những lúc tập thể dục, anh trống lại “cầm càng” cho chúng tôi theo nhịp “Cắc,tùng! Cắc,tùng!” đều đặn. Khi anh ta “xả hơi” một hồi dài là lúc chúng tôi cũng được “xả hơi” sau một buổi học.
III. Luyện tập:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Em hãy:
a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống.
b. Nêu tên những bộ phận của cái trống được
miêu tả.
c. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh
của cái trống.
III. Luyện tập:
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Hình dáng:
Tròn như cái chum.
Mình anh ta được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu.
Ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng.
Hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
Âm thanh:
- Tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng ! Tùng ! Tùng!”.
- Trống “cầm càng” theo nhịp “Cắc, tùng ! Cắc, tùng!” đều đặn.
- Trống “xả hơi” một hồi dài.
Mình trống
Ngang lưng trống
Hai đầu trống
b) Tên những
bộ phận của
cái trống được miêu tả.
a) Câu văn tả bao quát cái trống.
Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê trước phòng bảo vệ.
c) Những từ ngữ tả hình dáng và âm thanh của trống.
Mình trống
Ngang lưng trống
Đầu trống
Hình dáng:
Tròn như cái chum.
Mình nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu.
Ngang lưng quấn hai vành đai to.
Hai đầu bịt kín bằng da trâu, căng rất phẳng.
Âm thanh:
- Tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng ! Tùng ! Tùng!”.
Theo nhịp “Cắc, tùng ! Cắc, tùng!” đều đặn.
c) Những từ ngữ tả hình dáng và âm thanh của trống.
Hình dáng:
Tròn như cái chum.
Mình anh ta được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu.
Ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng.
Hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
Âm thanh:
- Tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng ! Tùng ! Tùng!”.
- Trống “cầm càng” theo nhịp “Cắc, tùng ! Cắc, tùng!” đều đặn.
- Trống “xả hơi” một hồi dài.
c) Những từ ngữ tả hình dáng và âm thanh của trống.
b. Những bộ phận của cái trống được miêu tả:
ngang lưng trống
hai đầu trống
mình trống
d) Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành
bài văn hoàn chỉnh.
Mở bài: Giới thiệu về cái trống.
Kết bài: Nêu tình cảm của em với cái trống.
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Mở bài: Giới thiệu về cái trống.
Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho em ấn tượng nhất, đó là chiếc trống trường.
MỞ BÀI MẪU
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Mở bài: Giới thiệu về cái trống.
Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho em ấn tượng nhất, đó là chiếc trống trường.
Mở bài gián tiếp: Với các bạn kỉ niệm những ngày đầu tiên đi học là gì? Là cái cổng trường cao ngợp, là cái bàn học đứng gần tới cổ hay tường vôi mới quét trắng tinh ...? Còn tôi, tôi luôn nhớ chiếc trống trường, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của anh bạn béo tròn này.
MỞ BÀI MẪU
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống. Ngày mai anh nhớ “Tùng! Tùng! Tùng! ..." gọi chúng tôi đến trường nhé!
KẾT BÀI MẪU
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tôi sẽ phải rời xa mái trường tiểu học thân thương nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng trống trường thuở ấu thơ vẫn vang vọng mãi trong tâm trí tôi.
Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống. Ngày mai anh nhớ “Tùng! Tùng! Tùng! ..." gọi chúng tôi đến trường nhé!
Kết bài: Nêu tình cảm của em với cái trống...
KẾT BÀI MẪU
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)