Tuan 11 - tiet 21 - tin 8 - 2012
Chia sẻ bởi Trần Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: tuan 11 - tiet 21 - tin 8 - 2012 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
2. Kĩ năng: Mô tả thuật toán bằng các bước.
3. Thái độ: Học tập tích cực, nghiêm túc, có sự kiên trì cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
- Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
- Gv diễn giải, thuyết trình, đặt vấn đề, Hs giải quyết vấn đề, vấn đáp, làm việc nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: (1’)
8A1 :………………………………………………………………………………………………………………………….
8A2 :………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5)’
Câu 1: Nêu khái niệm thuật toán?. Trình bày quá trình giải toán trên máy tính?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (32’) Tìm hiểu một số ví dụ.
+ GV: Đưa ra bài toán.
+ GV: Yêu cầu Hs xác định input và output.
+ GV: Diện tích của hình A này gồm những hình nào?
+ GV: Công thức tính S hai hình này?
+ GV: Nhận xét, bổ sung.
( Công thức chung.
+ GV: Hướng dẫn Hs viết thuật toán.
+ GV: Đưa ra bài toán thứ 2.
- Xác định Input và Output.
+ GV: Ghi hai số thực a và b lên bảng, nhưng hai số này chưa có giá trị cụ thể.
+ GV: Muốn so sánh giá trị bất kì của hai số ta có những thuật toán nào?
+ GV: Nhận xét và bổ sung thuật toán.
+ GV: Yêu cầu Hs làm một số ví dụ để kiểm chứng thuật toán.
+ GV: Đưa ra bài toán số 3.
+ GV: Yêu cầu Hs xác định Input và Output.
+ GV: Muốn so sánh giá trị lớn nhất của một dãy số ta làm thế nào?
+ GV: Nhận xét, đánh giá.
+ GV: Hướng dẫn hs thể hiện thuật toán này.
+ GV: Yêu cầu Hs áp dụng lấy ví dụ dẫn chứng.
+ GV: Yêu cầu Hs ghi bài vào vở
+ HS: Đọc bài toán.
+ HS:
- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
- Output: S của hình A.
+ HS: Diện tích gồm hình chữ nhật và hình bán nguyệt.
+ HS:
-
+ HS: Lắng nghe.
+ HS: Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội dung.
+ HS: Chú ý, suy nghĩ cách làm.
- Input: Hai số thực a và b.
- Output: Kết quả so sánh.
+ HS: Quan sát, chú ý.
+ HS: Suy nghĩ trả lời.
+ HS: Lắng nghe và ghi nhớ nội dung bài học.
+ HS: Lấy một số ví dụ kiểm chứng.
+ HS: Quan sát suy nghĩ.
- Input: Dãy A các số a1,a2,…an (n>=1).
- Output: Giá trị lớn nhất.
+ GV: Suy nghĩ trả lời.
+ HS: Chú ý, ghi nhớ nội dung.
+ HS: Quan sát trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
+ HS: Thực hiện lấy ví dụ dẫn chứng.
+ HS: Thực hiện ghi bài.
4. Một số ví dụ về thuật toán:
* Bài toán 1: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a. Tính diện tích hình A.
* Bài giải:
- Input: Bán kính a, chiều rộng 2a, chiều dài b.
- Output: Diện tích của a.
* Thuật toán:
B1: S1
B2: S2
B3: S.
* Bài toán 2: Cho hai số thực a và b. hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a > b”, “a < b”, hoặc “a = b”.
* Bài giải:
- Input: Hai số thực a và b
- Output: Kết quả so sánh.
* Thuật toán:
- B1: Nếu a>b,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)