Tuan 1 - tiet 2 - tin 8 - 2015 -2016

Chia sẻ bởi Trần Văn Hải | Ngày 14/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: tuan 1 - tiet 2 - tin 8 - 2015 -2016 thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:



BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
2. Kĩ năng: Phát hiện vấn đề.
3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
8A1:……………………………………………………………………………
8A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Câu 1: Chương trình máy tính là gì? Thế nào là ngôn ngữ lập trình?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: (16’) Tìm hiểu ví dụ về chương trình.

+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 1.
+ GV: Nêu ví dụ minh họa về một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Trình bày ví dụ giải thích các lệnh trong chương trình cho các em nắm bắt.
Program CT_Dau_tien;
Uses crt;
Begin

Writeln(‘chao cac ban’);

End.
+ GV: Yêu cầu HS nhận xét về ví dụ trên về số dòng lệnh, mỗi dòng lệnh được tạo ra như thế nào.

+ GV: Đưa ra một số chương trình nhiều dòng lệnh khác nhau yêu cầu học sinh so sánh.
+ GV: Giải thích cho HS nắm bắt được tại sao lại có nhiều dòng lệnh như vậy để các em nắm bắt.
+ GV: Đưa ra một số ví dụ các chương trình để các em hình dung.
+ GV: Giới thiệu các thành phần trong chương trình.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Quan sát ví dụ. Chú ý lắng nghe và tìm hiểu về ví dụ mà GV đưa ra.
+ HS: Chú ý quan sát theo hướng dẫn của GV tìm hiểu nội dung bài học.
- Lệnh khai báo tên chương trình.
- Lệnh khai báo thư viện.
- Từ khóa bắt đầu thân chương trình.
- Lệnh in ra màn hình dòng chữ “chao cac ban”.
- Từ khóa kết thúc chương trình.
+ HS: Chương trình GV đưa ra chỉ có 5 dòng lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.
+ HS: Quan sát chương trình của GV đưa ra và trình bày chương trình sau có nhiều dòng lệnh hơn.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe hiểu nội dung GV truyền đạt.

+ HS: Quan sát và hiểu mục đích của ngôn ngữ lập trình.
+ HS: Tập trung chú ý nghe giảng, nhận biết các thành phần.
+ HS: Thực hiện ghi bài.
1. Ví dụ về chương trình.
Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.


Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì.

+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 2.
+ GV: Vậy theo em ngôn ngữ lập trình được tạo thành như thế nào?


+ GV: Qua nội dung trên yêu cầu HS trình bày các đặc trưng của ngôn ngữ lập trình.

+ GV: Theo em bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm những gì?

+ GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết như thế nào?

+ G: Vậy quy tắc viết câu lệnh được hiểu là gì?

+ GV: Nếu câu lệnh viết sai quy tắc thì chương trình dịch sẽ thực hiện điều gì?
+ GV: Mỗi câu lệnh có những ý nghĩa như thế nào?

+ GV: Mỗi câu lệnh có ý nghĩa như thế nào?

+ GV: Yêu cầu HS nhận xét và tóm tắt cơ bản về ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Cho một số HS nhắc lại nội dung tóm tắt.
+ GV: Nhận xét hướng dẫn giải thích tóm tắt lại cho HS nắm chắc nội dung bài học.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Các câu lệnh được viết từ những kí tự và tập hợp các kí tự tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
+ HS: Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng. Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái của bảng chữ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 51,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)