Tuan 1 - tiet 2 - tin 8 - 2014 - 2015
Chia sẻ bởi Trần Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: tuan 1 - tiet 2 - tin 8 - 2014 - 2015 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
PHẦN 1: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng: Đưa ra được một số ví dụ về chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.
3. Thái độ: Tích cực chủ động, tinh thần vượt qua khó khăn, có ý thức.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
- Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
- Gv đặt vấn đề, HS giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp, luận theo từng nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: (1’)
8A1 :………………………………………………………………………………………………………………………….
8A2 :………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào. Cho ví dụ?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu về viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.
GV: Yêu cầu HS đọc mục 3:
+ GV: Nhận xét về thực chất, việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt trong ví dụ tiết trước.
+ GV: Theo em chương trình là gì?
+ GV: Thuyết trình về cách viết chương trình cho máy tính.
+ GV: trình về tại sao cần viết chương trình.
+ GV: Nêu tóm tắt nội dung “con người ra lệnh cho máy tính như thế nào.
+ GV: Cho HS ghi bài.
Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu về trình và ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 4.
+ GV: Thông tin được biểu diễn trong máy tính dưới dạng gì?
+ GV: Nhận xét các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy.
+ GV: Thuyết trình về chương trình và ngôn ngữ lập trình.
GV: Ngôn ngữ lập trình là gì?
+ GV: Lưu ý: máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình được viết bằng ngôn lập trình. Chương trình còn cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng.
+ GV: Trình bày hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính
+ GV: Thuyết trình về các thành phần của chương trình.
+ GV: Cho HS ghi bài.
+ HS: Đọc SGK.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe bài giảng.
+ HS: Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe bài giảng.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe bài giảng.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng.
+ HS: Ghi bài vào vở.
+ HS: Đọc SGK.
+ HS: Thông tin được chuyển vào máy tính được chuyển đổi thành dạng dãy bit.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng.
+ HS: Nghiên cứu SGK và trình bày theo yêu cầu.
+ GV: Nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng.
+ HS: Ghi bài vào vở.
3. Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ máy là các dãy bit.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình.
- Chương trình dịch là chương trình chuyển đổi sang ngôn ngữ máy.
- Chương trình soạn thảo, chương trình dịch, các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi và thực hiện chương trình thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình.
4. Củng cố: (5’)
- Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)