Tuan 1 - tiet 2 - tin 7 - 2015 - 2016
Chia sẻ bởi Trần Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: tuan 1 - tiet 2 - tin 7 - 2015 - 2016 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính.
- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình bảng tính.
- Thực hiện nhập, sửa, xóa dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính.
3. Thái độ: Tinh thần học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
7A1:……………………………………………………………………………
7A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu 1: Chương trình bảng tính là gì?
Câu 2: Trình bày tóm tắt các đặc trưng của chương trình bảng tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu màn hình làm việc của chương trình máy tính.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 3.
Màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
+ GV: Thuyết trình và minh họa trực quan về màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
+ GV: Yêu cầu HS lên bảng chỉ ra các khu vực của màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
+ GV: Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa màn hình làm việc của Word với màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
+ GV: Yêu cầu HS trình bày. Địa chỉ của một ô tính là gì, cách xác định địa chỉ ô tính đó?
+ GV: Lấy ví dụ cho HS quan sát.
+ GV: Trong chương trình bảng tính khối là gì?
+ GV: Lấy ví dụ minh họa.
+ GV: Cách xác định địa chỉ khối trong trang tính?
+ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thông qua các ví dụ để các em dễ nắm bắt.
+ GV: Thao tác thực hiện trên bảng tính để HS quan sát.
+ GV: Gọi một số HS nhận biết các thành phần của màn hình bảng tính.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Đọc SGK tìm hiểu nội dung mục 3 SGK và trả lời các câu hỏi.
+ HS: Màn hình làm việc chính gồm:
- Bảng chọn;
- Thanh công cụ;
- Nút lệnh;
- Thanh công thức;
- Bảng chọn Data (Dữ liệu);
- Trang tính;
- Ô tính.
+ HS: Thực hiện theo các yêu cầu.
+ GV: Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
+ HS: Ví dụ, địa chỉ ô A1, C5.
+ HS: Khối là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng.
+ HS: Quan sát nhận biết.
+ GV: Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được cách nhau bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ khối C3:E7.
+ HS: Quan sát các thao tác của GV ghi nhớ các bước thực hiện.
+ HS: Trả lời các nội dung câu hỏi của GV đưa ra.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.
3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
- Bảng chọn;
- Thanh công cụ;
- Nút lệnh;
- Thanh công thức: Nhập hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính;
- Bảng chọn Data (Dữ liệu): các lệnh để xử lí dữ liệu;
- Trang tính: Các cột và hàng làm nhiệm vụ chính của bảng tính
- Ô tính: vùng giao nhau giữa cột và hàng.
Hoạt động 2: (21’) Tìm hiểu về nhập dữ liệu và trang tính.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 4.
Nhập dữ liệu vào trang tính.
* Nhập và sửa dữ liệu.
+ GV: Hướng dẫn HS về nhập và sửa dữ liệu trong trang tính.
+ GV: Làm mẫu các thao tác nhập dữ liệu.
+ GV: Gọi một HS lên bảng thực hiện các thao tác GV hướng dẫn.
* Di chuyển trên trang tính.
+ GV: Hướng dẫn cách di chuyển trên trang tính.
+ GV: Làm mẫu các thao tác di chuyển trên trang tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 60,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)