Tu lieu on HSG SINH9
Chia sẻ bởi Trần Luận |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: tu lieu on HSG SINH9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
MÔN SINH LỚP 9
I/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC:
1. Tính trạng:
- Là những đăc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của cơ thể ( đặc điểm hoặc tính chất biểu hiện ra bên ngoài của các cá thể trong loài giúp ta nhận biết sự khác biệt giữa các cá thể )
-Ví dụ: Thân cao, quả lục...
2. Cặp tính trạng tương phản
-Là2 trạng thái (đối lập nhau ) biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng
- Ví dụ: Trơn ,nhăn
3. Nhân tố di truyền : Là nhân tố quy định các tính trạng của cơ thể.
4. Giống thuần chủng:
Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống cacù thế hệ trước
5. Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
6. Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 ( P thuần chủng)
7. Tính trạng lặn: Là tính trạmg đến F 2 mới được biểu hiện
8. Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể . Kiểu gen quy định kiểu hình. (thông thường khi nói tới kiểu gen là người ta chỉ xét 1 vài gen liên quan tới kiểu hình cần nghiên cứu)
9. Thể đồng hợp: Là kiểu Gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.(aa,bb, AA)
10. Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.(Aa, Bb)
11) Cặp NST tương đồng : LàCặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước
12) Bộ NST lưỡng bội:...chứa các cặp NST tương đồng ( trừ NST giới tính)
13) Bộ NST đơn bội : ... chứa 1 chiếc của các cặp tương đồng.
Chương I CÁC THÍ NHIỆM CỦA MENDEN
CÂU HỎI ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
GIẢI BÀI TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A/ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
I/ BÀI TOÁN THUẬN:
* Là dạng bài đã biết tính trội lặn, kiểu hình của P . Từ đó tìm kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai.
`1) Cách giải: Có 3 bước giải:
Bước 1: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn ( có thể khong có bước này nếu như bài đã cho)
Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ, biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ.
Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả của kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
2) Thí dụ:
Ở chuột, tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột lông đen giao phối với chuột lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào?
II/ BÀI TOÁN NGHỊCH:
*Là dạng bài tập dựa vào kết quả lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai
Thường gặp 2 trường hợp sau đây:
1) -Trường hợp 1: Nếu đề bài cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
Có 2 bước giải:
+ Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ. ( Rút gọn tỉ lệ đã cho ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét)
+ Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả
( Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định gen trội lặn thì có thể căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con để quy ước gen)
-THÍ DỤ:
Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau; người ta thu được kết quả ở con lai như sau: 3018 hạt cho cây thân cao, 1004 hạt cho cây thân thấp.Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
2) TRƯỜNG HỢP 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
* Để giải dạng này, dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thề là căn cứ vào kiểu gen của F để suy ra giao tử mà F có thể nhận từ bố và mẹ. Sau đó lập sơ đồ lai kiểm nghiệm
* THÍ DỤ:
Ở người , màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt đen là tính trạng lặn. Trong 1 gia đình, bố mẹ đều mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa con gái mắt đen. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích.
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1: Ở cà chua, Qủa đỏ làtính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng . Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của con lai F1 trong các trưng hợp sau:
-P quả đỏ x quả đỏ
I/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC:
1. Tính trạng:
- Là những đăc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của cơ thể ( đặc điểm hoặc tính chất biểu hiện ra bên ngoài của các cá thể trong loài giúp ta nhận biết sự khác biệt giữa các cá thể )
-Ví dụ: Thân cao, quả lục...
2. Cặp tính trạng tương phản
-Là2 trạng thái (đối lập nhau ) biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng
- Ví dụ: Trơn ,nhăn
3. Nhân tố di truyền : Là nhân tố quy định các tính trạng của cơ thể.
4. Giống thuần chủng:
Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống cacù thế hệ trước
5. Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
6. Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 ( P thuần chủng)
7. Tính trạng lặn: Là tính trạmg đến F 2 mới được biểu hiện
8. Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể . Kiểu gen quy định kiểu hình. (thông thường khi nói tới kiểu gen là người ta chỉ xét 1 vài gen liên quan tới kiểu hình cần nghiên cứu)
9. Thể đồng hợp: Là kiểu Gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.(aa,bb, AA)
10. Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.(Aa, Bb)
11) Cặp NST tương đồng : LàCặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước
12) Bộ NST lưỡng bội:...chứa các cặp NST tương đồng ( trừ NST giới tính)
13) Bộ NST đơn bội : ... chứa 1 chiếc của các cặp tương đồng.
Chương I CÁC THÍ NHIỆM CỦA MENDEN
CÂU HỎI ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
GIẢI BÀI TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A/ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
I/ BÀI TOÁN THUẬN:
* Là dạng bài đã biết tính trội lặn, kiểu hình của P . Từ đó tìm kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai.
`1) Cách giải: Có 3 bước giải:
Bước 1: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn ( có thể khong có bước này nếu như bài đã cho)
Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ, biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ.
Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả của kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
2) Thí dụ:
Ở chuột, tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột lông đen giao phối với chuột lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào?
II/ BÀI TOÁN NGHỊCH:
*Là dạng bài tập dựa vào kết quả lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai
Thường gặp 2 trường hợp sau đây:
1) -Trường hợp 1: Nếu đề bài cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
Có 2 bước giải:
+ Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ. ( Rút gọn tỉ lệ đã cho ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét)
+ Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả
( Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định gen trội lặn thì có thể căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con để quy ước gen)
-THÍ DỤ:
Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau; người ta thu được kết quả ở con lai như sau: 3018 hạt cho cây thân cao, 1004 hạt cho cây thân thấp.Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
2) TRƯỜNG HỢP 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
* Để giải dạng này, dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thề là căn cứ vào kiểu gen của F để suy ra giao tử mà F có thể nhận từ bố và mẹ. Sau đó lập sơ đồ lai kiểm nghiệm
* THÍ DỤ:
Ở người , màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt đen là tính trạng lặn. Trong 1 gia đình, bố mẹ đều mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa con gái mắt đen. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích.
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1: Ở cà chua, Qủa đỏ làtính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng . Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của con lai F1 trong các trưng hợp sau:
-P quả đỏ x quả đỏ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Luận
Dung lượng: 157,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)