Từ bài toán đến chương trinh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Linh | Ngày 02/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: từ bài toán đến chương trinh thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

Tin học 8
TỪ BÀI TOÁN
ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 84
GHI NHỚ (Sgk/45)
**) Tìm số nhỏ nhất trong dãy n số a1, a2, ..., an cho�trước.
Thuật toán này tương tự như thuật toán tìm giá trị lớn nhất trong dãy n số đã cho (xem ví dụ 6, bài 5).
Điều chú ý là thêm các bước nhập số n và dãy gồm n số a1, a2, ..., an.

INPUT: n và dãy n số a1, a2,..., an. (n >= 1)

OUTPUT: Min = Min{ a1, a2, ..., an}
BÀI TẬP 1/c TRANG 45
Giáo án điện tử tin học lớp 8
Bai tap Từ Bài Toán Đến CHƯƠNG TRINH
bài 5
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính?
1. Bài toán và xác định bài toán là gì?
4. Một số ví dụ về thuật toán
Tin học 8
Bài tập 2 (SGK/45):
Giả sử x và y là hai biến khi khởi tạo với giá trị là x=12; y = 8. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau.
Bước 1: x ? x + y
Bước 2 : y ? x - y
Bước 3 : x ? x - y
Bài tập hai
Tin học 8
Bài toán: Đổi giá trị hai biến x và y
Input: Hai biến x và y có giá trị tương ứng là a, b
Output: Hai biến x và y có giá trị thay tương ứng là b, a
Bước 1: x ? x + y {Sau bước này giá trị của x:=x+y}
Bước 2: y ? x - y { Sau bước này giá trị của y:=x - y }
Bước 3: x ? x - y{ Sau bước này giá trị của x:= x - y }
Bài tập hai
Tin học 8
Input: Hai biến x và y có giá trị tương ứng là a, b
Output: Hai biến x và y có giá trị thay tương ứng là b, a
( x:=12 va� y:=8)
Bước 1: x:=x+y
x:=12 + 8
x:=20
( x:=20 va� y:=8)
Bước 2: y:=x - y
y:=20- 8
y:= 12
( x:=20 va� y:=12)
Bước 3: x:= x - y
x:= 20 -12
x:= 8
x bằng giá trị của y, chính là giá trị ban đầu 8 của biến y
y bằng giá trị của x, chính là giá trị ban đầu 12 của biến x
Bài tập hai
Tin học 8
Xác định Input và Output của bài toán
- OUTPUT : Tổng của dãy số trên.
- INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, ... 100.
Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
liên tiếp S = 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 100
S = 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 100
Nhận xét:
S0 = 0
S1 = S0 + 1
S2 = S1 + 2
S3 = S2 + 3


.....
S100 = S99 + 100
Bắt đầu từ S1 việc tính S được lặp đi lặp lại 100 lần theo quy luật
Ssau = Strước+ i
với i tăng lần lượt từ 1 đến100
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cùng tìm thuật toán
S1
S0 +…
S2
S3 +…
Nhà toán học cổ Hilạp ơ-ra-tô -xten (thế kỷ III trước công nguyên)
Bài toán về số nguyên tố
các bạn cần hiểu rõ:
* Sàng Eratosthene là một giải thuật cổ xưa để lập bảng tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn một số n cho trước .
Ta có thể tìm
các số nguyên tố bằng sàng Eratosthenes
như sau:
*Hình minh họa cho thấy thuật toán đơn giản để tìm số nguyên tố và các bội số
*Các số tô màu giống nhau là cùng một họ mà dẫn đầu (đậm hơn) sẽ là số nguyên tố
B1:Ta tìm các số chia hết cho 2, ngoại trừ chính nó.
B2:Tìm các số chia hết cho 3, cũng không tính 3.
B3:Tìm các số chia hết cho 5, trừ 5.
B4:Ta tìm các số chia hết cho 7, trừ 7.
B5:Chọn ra các số còn lại, chúng chính là số nguyên tố.
Sàng Eratosthene
Câu 3: (SGK T45) Cho trước 3 số dương a, b, c. Hãy mô tả thuật toán cho biết 3 số đó có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác hay không?
- Xác định bài toán
+ Input:
3 số a>0, b>0, c>0
+ Output:
▪ a, b, c có thể là 3 cạnh tam giác.
▪ a, b, c không thể là 3 cạnh tam giác
Mô tả thuật toán:
B1: Nhập vào a, b, c
B2: Nếu a+b>c đến bước 5
B3: Nếu a+c>b đến bước 5
B4: Nếu c+b>a đến bước 5
B5: a, b, c có thể là 3 cạnh tam giác và kết thúc thuật toán
B6: a, b, c không thể là 3 cạnh tam giác và kết thúc thuật toán
Nếu a+b>c hoặc nếu a+c>b hoặc nếu c+b>a
Điều kiện để a, b, c là 3 cạnh của 1 tam giác ?
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)