Trọn bộ ma trận + đề + đáp án

Chia sẻ bởi Anh Thu | Ngày 14/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Trọn bộ ma trận + đề + đáp án thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 6 Năm học 2011 - 2012

I . BẢNG TRỌNG SỐ
TỈ LỆ LÍ THUYẾT VÀ VẬN DỤNG : 0,7-0,3


Nội dung chủ đề
Tổng số tiết
Lý thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số




LT
VD
LT
VD

1. Đo độ dài, đo thể tích
4
4
2,8
1,2
18,7
8

2. Khối lượng và lực
8
7
4,9
3,1
32,6
20,7

3. Các Máy cơ đơn giản
3
3
2,1
0,9
14
6

Tổng
15
14
9,8
5,2
65,3
34,7



II TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ:


Cấp độ
Nội dung chủ đề
Trọng số
Số lượng câu hỏi cần kiểm tra
Điểm số




Tổng số
TNKQ
TL


Cấp độ 1, 2
Lý thuyết
1. Đo độ dài, đo thể tích
18,7
3,0
3 (1,5đ)

1,5 đ


2. Khối lượng và lực
32,6
5,2( 5
5 (2,5đ)

2,5 đ


3. Các Máy cơ đơn giản
14
2,2 (2
2 (1,0đ)

1,0 đ

Cấp độ 3, 4
Vận dụng
1. Đo độ dài, đo thể tích
8
1,3 ( 1
1 (0,5đ)

0,5 đ


2. Khối lượng và lực
20,7
3,3 ( 4
3(1,5 đ)
1 (2,0đ)
3,5 đ


3. Các Máy cơ đơn giản
6
1,0

1 (1,0đ)
1,0 đ

Tổng
100
16
14 ( 7,0đ)
2 ( 3,0đ)
10 đ



















III . MA TRẬN

Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL






Đo độ dài. Đo thể tích

( Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
( Giới hạn đo (GHĐ), Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) .
( Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.


( Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.
( Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường
( Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích bất kì có trong phòng thí nghiệm hay trên tranh ảnh.
( Thực hành đo được thể tích của một lượng chất lỏng bất kì.
( Sử dụng được bình chia độ và bình tràn để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ, không bỏ lọt bình chia độ.


Số câu hỏi
3







3

Số điểm
1,5







1,5





Khối lượng và lực

( Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
( Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg).
( Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
( Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
( Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
( Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.

( Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.
( Hai lực cân bằng, Lấy được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng.
( Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Anh Thu
Dung lượng: 529,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)