Trắc nghiệm sinh học 9 học kỳ II PRO

Chia sẻ bởi Nguyễn Như Đại | Ngày 04/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Trắc nghiệm sinh học 9 học kỳ II PRO thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Trang bìa
Trang bìa:
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG BIÊN SOẠN: NGUYỄN NHƯ ĐẠI 1 A 2 B 3 C 4 D Chương V-Bài 30
Chương V-Bài 30:
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là không đúng với chức năng của di truyền y học tư vấn?
Chẩn đoán
Cung cấp thông tin
Cho lời khuyên quan đến các bệnh và tật di truyền
Điều trị các tật, bệnh di truyền
Câu 2:
Ở lứa tuổi nào sau đây phụ nữ không nên sinh con?
24
28
34
Trên 35
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường, làm tăng số người mắc bệnh, tật di truyền là do:
Khói thải ra từ các khu công nghiệp
Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ do con người gây ra
Các chất phóng xạ và hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra
Nguồn lây lan các dịch bệnh
Câu 4:
Những người có quan hệ huyết thống trong vòng mấy đời thì không được kết hôn với nhau?
3 đời
4 đời
5 đời
6 đời
Câu 5:
Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là:
25%
50%
75%
100%
Câu 6:
Ngành di truyền y học có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền được gọi là gì?
Di truyền học sức khỏe
Di truyền học hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình…
Di truyền y học tư vấn
Di truyền học tương lai nhân loại
Câu 7:
Những trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh, tật di truyền ở người?
Do kết hôn gần trong phạm vi 3 đời
Người phụ nữ trên 35 tuổi còn sinh đẻ
Do ăn uống thiếu chất
Sống ở môi trường bị ô nhiễm nặng do phóng xạ, hóa chất
Câu 8:
Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35?
Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì đứa con dễ mắc bệnh, tật di truyền
Khi con lớn bố mẹ đã già không đủ sức lực đầu tư cho con phát triển tốt
Chăm sóc con nhỏ ở người đứng tuổi không phù hợp về thể lực và sức chịu đựng
Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì 100% con sinh ra mắc bệnh , tật di truyền
Câu 9:
Hãy chọn câu sai trong các câu sau: Tại sao không nên kết hôn gần?
Vì làm suy thoái nòi giống
Vì làm các đột biến lặn có hại dễ biểu hiện ra kiểu hình
Vì vi phạm Luật Hôn nhân gia đình
Vì dễ gây ra chứng vô sinh ở nữ
Câu 10:
Điều nào sau đây là không đúng cho cơ sở di truyền của luật hôn nhân gia đình?
Nên sinh con ở độ tuổi 20 - 24 để đảm bảo học tập và công tác tốt và giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao
Nếu người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời lấy nhau thì khả năng dị tật ở con cái học tăng lên rõ rệt và dẫn đến suy thoái nòi giống
Do tỉ lệ nam / nữ ở tuổi 18 – 35 là 1 : 1 nên mỗi người chỉ được lấy một vợ (hay một chồng)
Nếu một nam lấy nhiều vợ hay một nữ lấy nhiều chồng sẽ dẫn đến mất cân bằng trong xã hội
Câu 11:
Di truyền y học tư vấn có chức năng gì?
Giúp y học chẩn đoán, phát hiện bệnh di truyền, tìm ra nguyên nhân, từ đó đề ra cách phòng và chữa bệnh
Giúp y học khắc phục những hậu quả của các bệnh, tật di truyền
Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến bệnh và tật di truyền
Mở phòng tư vấn về Luật Hôn nhân và gia đình
Câu 12:
Chọn từ phù hợp trong số những từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu: “Di truyền học đã chỉ rõ hậu quả của việc kết hôn gần làm cho các đột biến …… có hại được biểu hiện trên cơ thể đồng hợp”.
Lặn
Trội
Chậm
Nhanh
Chương VI-Bài 31
Chương VI-Bài 31:
Câu 1:
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về:
Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào
Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh
Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh
Câu 2:
Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:
Cơ thể hoàn chỉnh
Mô sẹo
Cơ quan hoàn chỉnh
Mô hoàn chỉnh
Câu 3:
Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?

Tế bào rễ
Mô phân sinh
Mô sẹo và tế bào rễ
Câu 4:
Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính?
Tia tử ngoại
Tia X
Xung điện
Hoocmôn sinh trưởng
Câu 5:
Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?
Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc …
Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 6:
Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Câu 7:
Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?
Vi nhân giống
Sinh sản hữu tính
Gây đột biến dòng tế bào xôma
Gây đột biến gen
Câu 8:
Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp:
Gây đột biến gen
Gây đột biến dòng tế bào xôma
Nhân bản vô tính
Sinh sản hữu tính
Câu 9:
Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện :
Công nghệ tế bào
Công nghệ gen
Công nghệ sinh học
Kĩ thuật gen
Câu 10:
Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo?
Môi trường tự nhiên
Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm
Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên
Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm
Câu 11:
Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép.
Ít tốn giống
Sạch mầm bệnh
Tạo ra nhiều biến dị tốt
Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Câu 12:
Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?
Công nghệ chuyển gen
Công nghệ tế bào
Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Chương VI-Bài 32
Chương VI-Bài 32:
Câu 1:
Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi:
Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp
Câu 2:
Kĩ thuật gen là gì?
Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới.
Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng
Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác
Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền
Câu 3:
Công nghệ gen là gì?
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen
Câu 4:
Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?
Tạo chủng vi sinh vật mới
Tạo cây trồng biến đổi gen
Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật
Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen
Câu 5:
Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành :
Công nghệ enzim / prôtêin
Công nghệ gen
Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Công nghệ sinh học
Câu 6:
Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học?
Công nghệ gen
Công nghệ enzim / prôtêin
Công nghệ chuyển nhân và phôi
Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Câu 7:
Ngành công nghệ nào sản xuất ra các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản thực phẩm?
Công nghệ enzim / prôtêin
Công nghệ gen
Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Công nghệ lên men
Câu 8:
Ngành công nghệ nào sản xuất ra các loại axít amin, các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc?
Công nghệ enzim / prôtêin
Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Công nghệ sinh học y – dược
Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Câu 9:
Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen? (chươngVI / bài 32/ mức độ 2) I. Tạo ADN tái tổ hợp II. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện III. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút
I, II, III
III, II, I
III, I, II
II, III, I
Câu 10:
Hoocmôn nào sau đây được dùng để trị bệnh đái tháo đường ở người?
Glucagôn
Ađrênalin
Tirôxin
Insulin
Câu 11:
Trong các lĩnh vực sau đây: I. Tạo các chủng vi sinh vật mới II. Tạo giống cây trồng biến đổi gen III. Tạo động vật biến đổi gen Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng ở các lĩnh vực nào?
I
II, III
I, III
I, II, III
Câu 12:
Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là :
Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp
Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới
Chương VI-Bài 33
Chương VI-Bài 33:
Câu 1:
Tia nào sau đây có khả năng xuyên sâu qua các mô?
Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại
Tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta
Tia X, tia tử ngoại, tia gamma
Tia tử ngoại, tia anpha, tia bêta
Câu 2:
Trong chọn giống thực vật loại tia nào sau đây được dùng để xử lí hạt nảy mầm, bầu nhụy, hạt phấn, mô nuôi cấy ?
Tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta
Tia X, tia tử ngoại, tia gamma, tia anpha
Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại, tia gamma
Tia tử ngoại, tia gamma, tia anpha, tia bêta
Câu 3:
Trong chọn giống bằng cách gây đột biến nhân tạo, loại tia nào được dùng để xử lí vi sinh vật, bào tử và hạt phấn?
Tia hồng ngoại
Tia X
Tia tử ngoại
Tia bêta
Câu 4:
Biện pháp nào sau đây không được thực hiện khi xử lí đột biến bằng các tác nhân hóa học?
Que cuốn bông tẩm hóa chất đặt vào đỉnh sinh trưởng của thân và cành
Tiêm dung dịch hóa chất vào bầu nhụy
Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp trong một thời gian hợp lí
Ngâm thân và cành vào dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp trong một thời gian hợp lí
Câu 5:
Trong chọn giống vi sinh vật, để tạo ra những loại vắcxin phòng bệnh cho người và gia súc, người ta chọn:
Các thể đột biến tạo ra các chất có hoạt tính cao
Các thể đột biến sinh trưởng mạnh
Các thể đột biến giảm sức sống (yếu so với dạng ban đầu)
Các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng
Câu 6:
Để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn, trong chọn giống vi sinh vật, người ta chọn:
Các thể đột biến giảm sức sống so với dạng ban đầu
Các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng
Các thể đột biến tạo ra các chất có hoạt tính cao
Các thể đột biến sinh trưởng mạnh
Câu 7:
Tác nhân nào dưới đây thường được dùng để tạo thể đa bội?
Etyl mêtan sunphônat (EMS)
Nitrôzô mêtyl urê (NMU)
Cônsixin
Nitrôzô êtyl urê (NEU)
Câu 8:
Tại sao cônsixin có thể tạo ra thể đa bội?
Cônsixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho toàn bộ nhiễm sắc thể không phân li
Cônsixin kích thích sự nhân đôi của các nhiễm sắc thể và tạo ra tế bào đa bội
Cônsixin kích thích sự hợp nhất của 2 tế bào lưỡng bội và tạo ra tế bào đa bội
Cônsixin gây đứt một số sợi thoi phân bào làm cho một số cặp nhiễm sắc thể không phân li và tạo ra tế bào đa bội
Câu 9:
Người ta đã tạo được chủng nấm Pênixilin có hoạt tính cao hơn 200 lần so với dạng ban đầu , nhờ chọn lọc các thể đột biến theo hướng nào dưới đây?
Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính sinh học cao
Chọn các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng
Các thể đột biến bị giảm sức sống
Các thể đột biến sinh trưởng mạnh
Câu 10:
Đột biến nào sau đây không được con người sử dụng trong chọn giống cây trồng?
Đột biến có thời gian sinh trưởng rút ngắn, cho năng suất và chất lượng sản phẩm cao
Đột biến có khả năng kháng được nhiều loại sâu bệnh
Đột biến có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường
Đột biến có sức sống giảm
Câu 11:
Sốc nhiệt là gì?
Là nhiệt độ môi trường tăng lên một cách đột ngột
Là nhiệt độ môi trường giảm đi một cách đột ngột
Là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột
Là sự thay đổi nhiệt độ của môi trường không đáng kể
Câu 12:
Người ta có thể sử dụng tác nhân hóa học để gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi bằng cách :
Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào gan
Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào não
Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào máu
Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên tinh hoàn và buồng trứng
Chương VI-Bài 34
Chương VI-Bài 34:
Câu 1:
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Câu 2:
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là:
Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật
Do giao phối gần
Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Do lai phân tích
Câu 3:
Giao phối cận huyết là:
Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng
Câu 4:
Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng:
Có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường
Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu
Sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt
Câu 5:
Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là:
Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
Năng suất thu hoạch luôn tăng lên
Con lai có sức sống kém dần
Câu 6:
Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để:
Duy trì một số tính trạng mong muốn
Tạo dòng thuần
Tạo ưu thế lai
Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
Câu 7:
Giao phối gần và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống là do:
Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
Tập trung những gen trội có hại cho thế hệ sau
Xuất hiện hiện tượng đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
Tạo ra các gen lặn có hại bị gen trội át chế
Câu 8:
Qua các thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật thì :
Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không đổi
Tỉ lệ thể đồng hợp giảm và thể dị hợp tăng
Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp giảm
Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp không đổi
Câu 9:
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống vì :
Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần
Tao ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt
Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt
Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối gần vào chọn giống và sản xuất:
Tạo ra dòng thuần dùng để làm giống
Tập hợp các đặc tính quý vào chọn giống và sản xuất
Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn
Phát hiện và loại bỏ những gen xấu ra khỏi quần thể
Câu 11:
Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?
Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gâyhại
Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng
Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử
Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền
Câu 12:
Trường hợp nào sau đây hiện tượng thoái hóa giống xảy ra?
Cà chua tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
Đậu Hà Lan tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
Ngô tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
Chim bồ câu thường xuyên giao phối gần
Câu 13:
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa , trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ con thứ 3 (F3) là:
87,5%
75%
25%
18,75%
Câu 14:
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là:
12,5%
25%
50%
75%
Chương VI-Bài 35
Chương VI-Bài 35:
Câu 1:
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa:
Các cá thể khác loài
Các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
Câu 2:
Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai:
Thứ 1
Thứ 2
Thứ 3
Mọi thế hệ
Câu 3:
Lai kinh tế là:
Cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm
Lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống
Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống
Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
Câu 4:
Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?
Giao phối gần
Cho F1 lai với cây P
Lai khác dòng
Lai kinh tế
Câu 5:
Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây?
Tự thụ phấn
Cho cây F1 lai với cây P
Lai khác dòng
Lai phân tích
Câu 6:
Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ :
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ
Câu 7:
Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là:
Lai khác dòng
Lai kinh tế
Lai phân tích
Tạo ra các dòng thuần
Câu 8:
Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đông lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích thích nhiều trứng rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế có nhiều thuận lợi đối với các vật nuôi nào sau đây?
Bò và lợn
Gà và lợn
Vịt và cá
Bò và vịt
Câu 9:
Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?
Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau
Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép…
Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau
Cho F1 lai với P
Câu 10:
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?
P: AABbDD X AABbDD
P: AaBBDD X Aabbdd
P: AAbbDD X aaBBdd
P: aabbdd X aabbdd
Câu 11:
Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực
Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn
Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố
Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố
Câu 12:
Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?
Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô
Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc
Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắng
Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hôn sten Hà Lan
Câu 13:
Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1?
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái dị hợp
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp lặn
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội và đồng hợp lặn
Câu 14:
Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, còn sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội giảm dần và không được biểu hiện
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội biểu hiện các đặc tính xấu
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp lặn tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp trội tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu
Câu 15:
Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai , tại sao?
Đúng, vì con giống đã được chọn lọc
Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt
Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống
Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt
Chương VI-Bài 36
Chương VI-Bài 36:
Câu 1:
Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là:
Làm nâng cao năng suất và chất lượng của vật nuôi, cây trồng
Tạo ra giống mới góp phần phát triển chăn nuôi, trồng trọt
Phục hồi các giống đã thoái hóa, tạo ra giống mới hoặc cải tạo giống cũ
Là một biện pháp quan trọng đầu tiên không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp
Câu 2:
Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là:
Ứng dụng có hiệu quả trên tất cả các đối tượng vật nuôi, cây trồng
Nhanh tạo ra kết quả và kết quả luôn ổn định
Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém, có thể áp dụng rộng rãi
Chỉ áp dụng một lần trên mọi đối tượng sinh vật
Câu 3:
Kết quả của chọn lọc hàng loạt là:
Kết quả nhanh ở thời gian đầu, nâng sức sản xuất đến mức độ nào đó rồi dừng lại
Kết quả luôn cao và ổn định
Kết quả nhanh xuất hiện và ổn định
Kết quả chậm xuất hiện và ổn định
Câu 4:
Nhược điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là:
Chỉ dựa vào kiểu hình, thiếu kiểm tra kiểu gen
Không có hiệu quả khi áp dụng trên vật nuôi
Không có hiệu quả trên cây tự thụ phấn
Đòi hỏi phải theo dõi công phu và chặt chẽ
Câu 5:
Ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể là:
Đơn giản, dễ tiến hành và ít tốn kém
Có thể áp dụng rộng rãi
Chỉ cần tiến hành một lần đã tạo ra hiệu quả
Kết hợp được đánh giá kiểu hình với kiểm tra kiểu gen
Câu 6:
Nhược điểm của phương pháp chọn lọc cá thể là:
Ứng dụng không có hiệu quả trên cây trồng
Ứng dụng có hiệu quả trên cây trồng nhưng không có hiệu quả trên vật nuôi
Hiệu quả thu được thấp hơn so với chọn lọc hàng loạt
Công phu, tốn kém nên khó áp dụng rộng rãi
Câu 7:
Chọn lọc hàng loạt là gì?
Dựa trên kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Dựa trên kiểu hình chọn một số ít cá thể tốt đem kiểm tra kiểu gen để chọn những cá thể phù hợp với mục tiêu chon lọc để làm giống
Dựa trên kiểu gen chọn ra một nhóm cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Phát hiện và loại bỏ các cá thể có kiểu gen và kiểu hình không phù hợp
Câu 8:
Chọn lọc cá thể là gì?
Dựa trên kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên riêng rẽ thành từng dòng , kiểm tra kiểu gen của mỗi cá thể, chọn cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên riêng rẽ thành từng dòng , không kiểm tra kiểu gen của mỗi cá thể, chọn cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Chọn lấy một số ít cá thể tốt, trộn lẫn lộn các hạt giống với nhau rồi gieo trồng vụ sau
Câu 9:
Dưới đây là các bước cơ bản trong chọn giống lúa của một số nông dân: - Gieo trồng giống khởi đầu - Chọn những cây ưu tú để làm giống cho vụ sau - Hạt của mỗi cây được gieo trồng riêng thành từng dòng - So sánh năng suất, chất lượng của các dòng với nhau, so sánh với giống khởi đầu và giống đối chứng để chọn ra dòng tốt nhất Các thao tác nêu trên là của phương pháp chọn lọc nào dưới đây?
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc hàng loạt một lần
Chọn lọc hàng loạt hai lần
Chọn lọc hàng loạt nhiều lần
Câu 10:
Dưới đây là các bước cơ bản trong chọn giống lúa của một số nông dân: - Gieo trồng giống khởi đầu - Chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau - Gieo trồng các hạt giống được chọn - So sánh năng suất và chất lượng của giống được chọn với giống khởi đầu và giống đối chứng Các thao tác nêu trên là của phương pháp chọn lọc nào dưới đây?
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc hàng loạt một lần
Chọn lọc hàng loạt hai lần
Chọn lọc hàng loạt nhiều lần
Câu 11:
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp chọn lọc nào có hiệu quả nhất?
Chọn lọc hàng loạt một lần
Chọn lọc hàng loạt nhiều lần
Chọn lọc cá thể, kiểm tra đực giống qua đời con
Chọn lọc hàng loạt nhiều lần, chọn lọc cá thể
Câu 12:
Trong thực tế chọn giống, người ta thường áp dụng các phương pháp chọn lọc cơ bản nào sau đây?
Chọn lọc tư nhiên, chọn lọc cá thể
Chọn lọc cá thể, chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc nhân tạo, chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc nhân tạo, chọn lọc cá thể
Câu 13:
Trong chọn lọc hàng loạt, người ta dựa vào đặc điểm nào để chọn các tính trạng đáp ứng mục tiêu chọn giống?
Kiểu hình chọn từ một cá thể
Kiểu hình và kiểu gen chọn từ một cá thể
Kiểu gen chọn từ một nhóm cá thể
Kiểu hình chọn từ trong một nhóm cá thể
Câu 14:
Nông dân duy trì chất lượng giống lúa bằng cách chọn các cây tốt có bông và hạt tốt thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau. Đó là phương pháp chọn lọc nào?
Chọn lọc nhân tạo
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc hàng loạt
Câu 15:
Trong chăn nuôi vịt đẻ trứng, người ta chọn trong đàn những con cái có đặc điểm:
Đầu to, cổ ngắn, phía sau của thân nở
Đầu nhỏ, cổ dài, phía sau của thân nở
Chân thấp, ăn nhiều, tăng trọng nhanh
Cổ dài, đầu to, chân nhỏ, thân ngắn
Câu 16:
Ở giống lúa A thuần chủng được tạo ra từ lâu , mới bắt đầu giảm độ đồng đều về chiều cao và thời gian sinh trưởng. Hỏi cần áp dụng phương pháp chọn lọc nào để khôi phục lại 2 đặc điểm tốt của giống lúa trên?
Chọn lọc hàng loạt một lần
Chọn lọc hàng loạt nhiều lần
Chọn lọc hàng loạt nhiều lần và chọn lọc cá thể
Chọn lọc cá thể
Câu 17:
Ở giống lúa B thuần chủng được tạo ra từ lâu, có sai khác rõ rệt giữa các cá thể về độ đồng đều về chiều cao và thời gian sinh trưởng. Hỏi cần áp dụng phương pháp chọn lọc nào để khôi phục lại 2 đặc điểm tốt của giống lúa trên?
Chọn lọc hàng loạt một lần
Chọn lọc hàng loạt nhiều lần
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc hàng loạt một lần và chọn lọc cá thể
Câu 18:
Hoạt động nào sau đây không có ở chọn lọc hàng loạt?
Có sự đánh giá kiểu hình ở đời con
Có thể tiến hành chọn lọc một lần hay nhiều lần
Con cháu của các cá thể chọn giữ lại được nhân lên theo từng dòng riêng rẽ
Thực hiện đối với cây tự thụ phấn và cây giao phấn
Câu 19:
Dưới đây là các bước cơ bản trong chọn giống cải củ: - Gieo trồng giống khởi đầu (vụ 1) - Chọn hạt của những cây ưu tú để làm giống cho vụ 2 - Gieo trồng các hạt giống được chọn ở vụ 1 - Chọn hạt của những cây ưu tú để làm giống cho vụ 3 - Gieo trồng các hạt giống được chọn ở vụ 2 - So sánh năng suất và chất lượng của giống được chọn ở vụ 2 với giống khởi đầu và giống đối chứng Các phương pháp nêu trên là của phương pháp chọn lọc nào dưới đây?
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc hàng loạt 1 lần
Chọn lọc hàng loạt 2 lần
Chọn lọc hàng loạt 3 lần
Câu 20:
Trong quá trình tạo các giống lúa như tài nguyên đột biến, tám thơm đột biến, các nhà khoa sử dụng phương pháp:
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc hàng loạt 1 lần
Chọn lọc hàng loạt 2 lần
Chọn lọc hàng loạt nhiều lần
Chương VI-Bài 37
Chương VI-Bài 37:
Câu 1:
Nước ta đã rút ngắn thời gian tạo ra giống mới và tạo những đặc tính quý mà phương pháp chọn giống truyền thống chưa làm được là nhờ?
Vận dụng các quy luật biến dị
Sử dụng các kĩ thuật phân tử và tế bào
Vận dụng các quy luật di truyền - biến dị, sử dụng các kĩ thuật phân tử và tế bào
Sử dụng các phương pháp chọn lọc
Câu 2:
Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?
Chọn giống lúa, lạc, cà chua
Chọn giống ngô, mía, đậu tương
Chọn giống lúa, ngô, đậu tương
Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua
Câu 3:
Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây trồng gồm các phương pháp nào?
Tạo biến dị tổ hợp, chọn lọc cá thể và xử lí đột biến, chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị
Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến, gây đột biến nhân tạo rồi chọn lọc hàng loạt để tạo giống mới, chọn giống bằng đột biến xôma
Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để tạo giống mới, phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến, chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma
Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để tạo giống mới, phối hợp giữa lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp với chọn lọc cá thể

Câu 4:
Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là:
Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương
Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội
Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống
Tạo giống mới, tạo ưu thế lai, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống
Câu 5:
Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị ?
Gây đột biến nhân tạo
Giao phối cận huyết
Lai giống
Sử dụng hoocmôn sinh dục
Câu 6:
Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?
Công nghệ cấy chuyển phôi
Nuôi thích nghi
Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1)
Tạo giống mới
Câu 7:
Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là:
Cải tiến các giống cây trồng, vật nuôi hiện có
Cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao
Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có
Tạo ra các giống mới có năng suất, sản lượng cao, đáp ứng với yêu cầu của con người
Câu 8:
Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường dùng các phương pháp nào sau đây:
Cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai
Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống
Tạo giống ưu thế lai và chọn lọc cá thể
Nuôi thích nghi và chọn lọc cá thể
Câu 9:
Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra từ giống dâu tứ bội (4n) với giống dâu lưỡng bội (2n) nhờ phương pháp:
Gây đột biến nhân tạo
Lai hữu tính và xử lí đột biến
Tạo giống ưu thế lai
Tạo giống đa bội thể
Câu 10:
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây được xem là cơ bản?
Gây đột biến nhân tạo
Lai hữu tính
Nhân giống vô tính
Tự thụ phấn
Câu 11:
Công nghệ cấy chuyển phôi ở bò được ứng dụng vào thực tiễn:
Giúp tăng nhanh đàn bò sữa hoặc bò thịt, giảm thời gian tạo giống bò
Giúp tăng nhanh đàn bò sữa hoặc bò thịt
Giảm thời gian tạo giống bò
Xác định sớm kiểu gen cho sản lượng sữa cao, giúp chọn nhanh bò làm giống
Câu 12:
Giống lợn ĐB Ỉ - 81 được tạo ra từ giống Đại bạch và giống Ỉ-81 nhờ phương pháp:
Tạo giống ưu thế lai
Lai khác giống tạo giống mới
Lai kinh tế
Nuôi thích nghi các giống nhập nội
Câu 13:
Giống táo đào vàng được tạo ra bằng cách:
Chiếu xạ tia X vào hạt giống táo Gia Lộc
Chọn lọc từ thể đột biến tự nhiên
Chọn lọc cá thể từ giống táo Gia Lộc
Xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc
Câu 14:
Giống lúa DT17 được tạo ra từ giống lúa DT10 có năng suất cao với giống lúa OM80 có hạt gạo dài, trong, cho cơm dẻo nhờ phương pháp:
Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp
Tạo giống ưu thế lai
Tạo giống đa bội thể
Gây đột biến nhân tạo
SV&MT- Chương I-Bài 41
SV&MT Bài 41:
Câu 1:
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật
Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật
Là nơi ở của sinh vật
Câu 2:
Nhân tố sinh thái là :
Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường
Tất cả các yếu tố của môi trường
Các yếu tố của môi t
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Như Đại
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)