TRAC NGHIEM DT HOC NGUOI
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Tùng |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: TRAC NGHIEM DT HOC NGUOI thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
1. Những khó khăn trong việc nghiên cứu di truyền ở người là
A. người sinh sản chậm và đẻ ít con.
B. các quan niệm xã hội về đạo đức.
C. bộ nhiễm sắc thể người có số lượng lớn, kích thước nhỏ và ít sai khác nhau về hình dạng, kích thước.
D. cả A, B, C đều đúng.
2. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người
A. yếu tố xã hội. B.bộNSTcó số lượng lớn (2n=46).
C. sinh sản chậm, ít con. D. cả 3 câu A, B và C.
3. Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người ?
A. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.
B. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
C. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
4. Phương pháp KHÔNG được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là
A. phương pháp nghiên cứu tế bào. B. phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. phương pháp lai phân tích.
5. Trong nghiên cứu di truyền người, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua mấy thế hệ
A. hai thế hệ. B. ba thế hệ.
C. bốn thế hệ. D. năm thế hệ.
6. Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó
A. do một gen hay nhiều gen chi phối.
B. trội hay lặn.
C gen qđ tính trạng có liên kết với giới tính hay không.
D. cả 3 câu A, B và C.
7. Phương pháp nghiên cứu phả hệ xác định
A. tóc quăn trội hơn tóc thẳng.
B. bệnh bạch tạng liên kết với giới tính.
C. hội chứng Đao do dư 1 NST 21. D. cả 2 câu A, B.
8. Một số tính trạng trội ở người như
A. da đen, tóc quăn, lông mi ngắn, mũi thẳng.
B. da trắng, tóc thẳng, môi dày, mũi thẳng.
C. da đen, tóc quăn, môi dày, lông mi dài, mũi cong.
D. da trắng, lông mi dài, mũi thẳng.
9. Tính trạng nào ở người sau đây là tính trạng lặn
A. môi dày. B. mũi cong.
C. lông mi ngắn. D. câu A, B, C.
10. Bệnh, tật nào sau đây ở người do đột biến gen phát sinh ?
A. bạch tạng. B. ung thư máu.
C. ngón tay trỏ dài hơn ngón giữa. D. sứt môi.
11. Tật xuất hiện ở người do gen đột biến lặn là
A. tay có 6 ngón. D. xương chi ngắn. C. câm điếc bẩm sinh. B. ngón tay ngắn.
22. Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là
A. máu khó đông, mù màu, dính ngón tay 2 và 3. B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3.
C. máu khó đông, hội chứng Đao, bạch tạng.
D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.
23. Bệnh ở người có liên quan đến giới tính
A. bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục. B. bệnh bạch tạng.
C. bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. bệnh Đao.
24. Ở người Tính trạng được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng là
A. bệnh có túm lông . B.bệnh teo cơ
C. bệnh máu khó đông . D.bệnh bạch tạng
25. Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định là
A. dính ngón tay thứ 2 và thứ 3. D. teo cơ.
C. mù màu. B. tay có 6 ngón.
26. Di truyền chéo xảy ra khi tính trạng được qui định bởi A. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X.
B. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C. gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. D
1. Những khó khăn trong việc nghiên cứu di truyền ở người là
A. người sinh sản chậm và đẻ ít con.
B. các quan niệm xã hội về đạo đức.
C. bộ nhiễm sắc thể người có số lượng lớn, kích thước nhỏ và ít sai khác nhau về hình dạng, kích thước.
D. cả A, B, C đều đúng.
2. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người
A. yếu tố xã hội. B.bộNSTcó số lượng lớn (2n=46).
C. sinh sản chậm, ít con. D. cả 3 câu A, B và C.
3. Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người ?
A. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.
B. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
C. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
4. Phương pháp KHÔNG được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là
A. phương pháp nghiên cứu tế bào. B. phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. phương pháp lai phân tích.
5. Trong nghiên cứu di truyền người, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua mấy thế hệ
A. hai thế hệ. B. ba thế hệ.
C. bốn thế hệ. D. năm thế hệ.
6. Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó
A. do một gen hay nhiều gen chi phối.
B. trội hay lặn.
C gen qđ tính trạng có liên kết với giới tính hay không.
D. cả 3 câu A, B và C.
7. Phương pháp nghiên cứu phả hệ xác định
A. tóc quăn trội hơn tóc thẳng.
B. bệnh bạch tạng liên kết với giới tính.
C. hội chứng Đao do dư 1 NST 21. D. cả 2 câu A, B.
8. Một số tính trạng trội ở người như
A. da đen, tóc quăn, lông mi ngắn, mũi thẳng.
B. da trắng, tóc thẳng, môi dày, mũi thẳng.
C. da đen, tóc quăn, môi dày, lông mi dài, mũi cong.
D. da trắng, lông mi dài, mũi thẳng.
9. Tính trạng nào ở người sau đây là tính trạng lặn
A. môi dày. B. mũi cong.
C. lông mi ngắn. D. câu A, B, C.
10. Bệnh, tật nào sau đây ở người do đột biến gen phát sinh ?
A. bạch tạng. B. ung thư máu.
C. ngón tay trỏ dài hơn ngón giữa. D. sứt môi.
11. Tật xuất hiện ở người do gen đột biến lặn là
A. tay có 6 ngón. D. xương chi ngắn. C. câm điếc bẩm sinh. B. ngón tay ngắn.
22. Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là
A. máu khó đông, mù màu, dính ngón tay 2 và 3. B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3.
C. máu khó đông, hội chứng Đao, bạch tạng.
D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.
23. Bệnh ở người có liên quan đến giới tính
A. bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục. B. bệnh bạch tạng.
C. bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. bệnh Đao.
24. Ở người Tính trạng được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng là
A. bệnh có túm lông . B.bệnh teo cơ
C. bệnh máu khó đông . D.bệnh bạch tạng
25. Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định là
A. dính ngón tay thứ 2 và thứ 3. D. teo cơ.
C. mù màu. B. tay có 6 ngón.
26. Di truyền chéo xảy ra khi tính trạng được qui định bởi A. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X.
B. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C. gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Tùng
Dung lượng: 168,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)