TONG HOP KT HOA 8
Chia sẻ bởi Đặng Minh Quân |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: TONG HOP KT HOA 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP TÍNH THEO CTHH – PTHH
Câu 1: Cho 1 g bột sắt tiếp xúc với oxi, sau một thời gian thấy khối lợng bột vợt quá 1,41 g. Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì đó là oxit nào?
Câu 2: Dùng hết 5 kg than chứa 10% tạp chất không cháy để đun nấu. Hỏi thể tích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu m3?
Câu 3: Trong không khí oxi chiếm 21 % về thể tích. Phần trăm khối lợng của oxi là bao nhiêu?
Câu 4: Khử hoàn toàn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 g H2O. Xác định khối lợng hỗn hợp kim loại thu đợc.
Câu 5: Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 ở đktc.
Nếu đem hỗn hợp kim loại thu đợc cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích H2 thu đợc là bao nhiêu lít?
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn bột sắt đã dùng 2,24 lít O2 (đktc) thu đợc hỗn hợp gồm các oxit sắt và sắt d. Khử sản phẩm bằng khí CO d, khí đi ra sau phản ứng đem sục vào nớc vôi trong d, thu đợc kết tủa. Hãy tính khối lợng kết tủa thu đợc.
Câu 7: Cho 70,4 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 11,2 g khí CO thu đợc m g Fe. Xác định giá trị của m.
Câu 4:
Một hợp chất hữu cơ X có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là 14,28%; 1,19%; 84,53%. Hãy lập luận để tìm công thức phân tử của X.
Bài 1: Viết PTHH của các phản ứng cháy của các chất: H2 CO, Mg, Cu, Al, Fe, C, S, P trong Oxi. Sản phẩm thu được thuộc loại chất gì? và ở trạng thái nào ở đk thường?
Bài 2: Có 3 lọ nút kín, mỗi lọ đựng một trong những khí sau: Oxi, nitơ, cacbonic. Nhận biết chất khí trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết PTHH của phản ứng xảy ra (nếu có).
Bài 3: Cần điều chế 4,48 lít khí O2 ( đktc ) trong phòng thí nghiệm, hãy chọn dùng một chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất. Hãy tính khối lượng đó.
KClO3
KMnO4
KNO3
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 cần dùng 7 lít O2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Xác định thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí
Tính thể tích CO2 và hơi nước tạo thành sau phản ứng.
Cõu 1 : Cho sau : NH4NO3 ; NO ; NO2 ; NH3 . trong cao ?
Cõu 2 : Nung a gam KClO3 b gam KMnO4 O2 nhau . a/b ?
Cõu 3 : sau :
KMnO4 ----> ? + ? + ?
Zn + ? ---> ZnCl2 + ?
CuO + H2 ----> Cu + H2O
FeS2 + O2 ---->Fe2O3 + SO2
Fe3O4 + HCl -----> ? + ? + ?
CxHy + O2 -----> CO2 + H2O
FexOy + HCl ------> FeCl2y/x + H2O
Cõu 4 : sau : CO2 , H2 , O2 , N2
Cõu 5 : 32g CuO oxit H2 ở cao . Sau thu ,
Cho HCl ra 6,72 ở 6,4 gam .
cụng oxit
% trong ban
Bài 6: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
KOH +
Câu 1: Cho 1 g bột sắt tiếp xúc với oxi, sau một thời gian thấy khối lợng bột vợt quá 1,41 g. Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì đó là oxit nào?
Câu 2: Dùng hết 5 kg than chứa 10% tạp chất không cháy để đun nấu. Hỏi thể tích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu m3?
Câu 3: Trong không khí oxi chiếm 21 % về thể tích. Phần trăm khối lợng của oxi là bao nhiêu?
Câu 4: Khử hoàn toàn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 g H2O. Xác định khối lợng hỗn hợp kim loại thu đợc.
Câu 5: Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 ở đktc.
Nếu đem hỗn hợp kim loại thu đợc cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích H2 thu đợc là bao nhiêu lít?
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn bột sắt đã dùng 2,24 lít O2 (đktc) thu đợc hỗn hợp gồm các oxit sắt và sắt d. Khử sản phẩm bằng khí CO d, khí đi ra sau phản ứng đem sục vào nớc vôi trong d, thu đợc kết tủa. Hãy tính khối lợng kết tủa thu đợc.
Câu 7: Cho 70,4 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 11,2 g khí CO thu đợc m g Fe. Xác định giá trị của m.
Câu 4:
Một hợp chất hữu cơ X có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là 14,28%; 1,19%; 84,53%. Hãy lập luận để tìm công thức phân tử của X.
Bài 1: Viết PTHH của các phản ứng cháy của các chất: H2 CO, Mg, Cu, Al, Fe, C, S, P trong Oxi. Sản phẩm thu được thuộc loại chất gì? và ở trạng thái nào ở đk thường?
Bài 2: Có 3 lọ nút kín, mỗi lọ đựng một trong những khí sau: Oxi, nitơ, cacbonic. Nhận biết chất khí trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết PTHH của phản ứng xảy ra (nếu có).
Bài 3: Cần điều chế 4,48 lít khí O2 ( đktc ) trong phòng thí nghiệm, hãy chọn dùng một chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất. Hãy tính khối lượng đó.
KClO3
KMnO4
KNO3
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 cần dùng 7 lít O2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Xác định thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí
Tính thể tích CO2 và hơi nước tạo thành sau phản ứng.
Cõu 1 : Cho sau : NH4NO3 ; NO ; NO2 ; NH3 . trong cao ?
Cõu 2 : Nung a gam KClO3 b gam KMnO4 O2 nhau . a/b ?
Cõu 3 : sau :
KMnO4 ----> ? + ? + ?
Zn + ? ---> ZnCl2 + ?
CuO + H2 ----> Cu + H2O
FeS2 + O2 ---->Fe2O3 + SO2
Fe3O4 + HCl -----> ? + ? + ?
CxHy + O2 -----> CO2 + H2O
FexOy + HCl ------> FeCl2y/x + H2O
Cõu 4 : sau : CO2 , H2 , O2 , N2
Cõu 5 : 32g CuO oxit H2 ở cao . Sau thu ,
Cho HCl ra 6,72 ở 6,4 gam .
cụng oxit
% trong ban
Bài 6: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
KOH +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Minh Quân
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)