Tong hop kien thuc hoa hoc 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tài | Ngày 17/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Tong hop kien thuc hoa hoc 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
1/ Nguyên tử:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.
- Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron động rất nhanh quanh hạt nhân và phân thành từng lớp.
- Hạt electron kí hiệu: e. Điện tích: -1. Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095.10-28gam.
Cấu tạo của hạt nhân: gồm 2 hạt cơ bản prôton và nơtron.
* Hạt proton: kí hiệu: p. mang điện tích dương: +1. Khối lượng: 1,6726.10-24g.
* Hạt nơtron: kí hiệu: n. Không mang điện. Khối lượng: 1,6748.10-24g.
* Các nguyên tử có cùng số prôton trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại.
* Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên: số prôton = số electron (p = e)
* Vì khối lượng của e nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của n và p vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. mnguyên tử ≈ mhạt nhân.
Proton
Hạt nhân
Nơtron
Nguyên tử

Vỏ : các hạt electron
=>p + e + n = tổng số hạt nguyên tử
2/ Nguyên tố hóa học:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt prôton trong hạt nhân. Số prôton trong hạt nhân là đặc trưng của nguyên tố.
- Kí hiệu hoá học là cách biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học bằng 1 hoặc 2 chữ cái (chữ cái đầu viết hoa); VD: Oxi- O, Cacbon-C, - Fe...
- Nguyên tố hóa học tạo nên các chất.
- Có hơn 100 nguyên tố trong vỏ trái đất (118 nguyên tố) trong đó 4 nguyên tố nhiều nhất lần lượt là: ôxi, silic, nhôm và sắt.
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.VD: C=12, O=16, Na= 23
Một đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon;
Khối lượng của nguyên tử Cacbon = 12 đơn vị cacbon ( đvC )= 1,9926.10- 23 g
=> Một đơn vị cacbon = 1,9926.10- 23: 12 = 0,166.10 -23 g .
Aùp dụng :
a/ Khi viết Na có ý nghĩa hoặc cho ta biết:
- KHHH của nguyên tố natri
- Chỉ một nguyên tử natri
- Có NTK = 23 đvC
5C chỉ 5 nguyên tử Cacbon;
2H chỉ 2 nguyên tử Hiđro;
3O chỉ 3 nguyên tử Oxi;
Zn chỉ 1 nguyên tử kẽm;
8 Ag chỉ 8 nguyên tử Bạc;
6 Na chỉ 6 nguyên tử Natri

b/ Tính khối lượng = gam của nguyên tử : nhôm, canxi, hidro
- Al = 27. 0,166.10 -23 = 4,482.10 -23 gam
- Ca = 40.0,166.10 -23 = 6,64.10 -23 gam
- H = 1.0,166.10 -23 = 0,166.10 -23 gam
c/ Hãy so sánh xem nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử kẽm?
Ta có:
 Vậy nguyên tử Ca nặng = 8/13 nguyên tử Zn
3/ Chất được tạo từ các nguyên tố hóa học, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
+ tự nhiên: sắt, nhôm, tinh bột....
+ Chất nhân tạo( nguyên liệu): Chất dẻo, cao su...
Mỗi chất có những tính chất nhất định, gồm:
a) Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng …VD:
b) Tính chất hoá học: Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được…
Để biết được tính chất của chất ta phải: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm…
Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta:
- Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất).
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tài
Dung lượng: 248,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)