Toanlop5 chohcsinhgioi
Chia sẻ bởi Bành Quốc Trưởng |
Ngày 12/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: toanlop5 chohcsinhgioi thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI TUYỂN HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TOÁN LỚP 5
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT (KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ)
Bài 1) Từ các chữ số 1, 3, 5, 7 có thể viết được bao nhiêu số:
a)Có ba chữ số?
b)Có ba chữ số khác nhau? (3 điểm )
Bài 2) Nêu quy luật rồi điền thêm 3 số hạng nữa vào dãy số sau:
2, 5, 8, 11, 14, ... (3 điểm)
Bài 3) (4 điểm)
a)Hãy so sánh cặp phân số sau: và
b)Không quy đồng tử số hoặc mẫu số, hãy so sánh cặp phân số sau:
và
Bài 4) (4 điểm)
a)Tìm y, biết: 125 + y – 115 = 78
b)Tính nhanh tổng sau: + + + +
Bài 5) (5 điểm)
Lớp 5A, 5B, 5C có tất cả là 100 học sinh. Biết rằng lớp 5B nhiều hơn lớp 5A là 1 học sinh nhưng lại ít hơn lớp 5C là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? (Yêu cầu tóm tắt đề toán).
Bài làm trình bày sạch, chữ viết, chữ số dễ đọc được 1 điểm
Hết
KÌ THI TUYỂN HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2013-2014
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN LỚP 5
Bài 1) a)Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm; 4 cách chọn chữ số hàng chục và 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị. (0,75 điểm)
Vậy các số viết được từ 4 chữ số đã cho là: 4 4 4 = 64 (số) (0,75 điểm)
b)Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm; 3 cách chọn chữ số hàng chục và 2 cách chọn chữ số hàng đơn vị. (0,75 điểm)
Vậy các số viết được từ 4 chữ số đã cho là: 4 3 2 = 24 (số) (0,75 điểm)
Bài 2) Ta nhận xét: 5 = 2 + 3
8 = 5 + 3
11 = 8 + 3
14 = 11 + 3 (0,5 điểm)
Quy luật của dãy số là: Kể từ số hạng thứ hai trở đi bằng số đứng liền trước nó cộng với 3. ( 1,5 điểm)
Viết thêm 3 số hạng nữa ta có dãy số là: 2, 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23. (1 điểm)
Bài 3) a) So sánh cặp phân số và
Cách 1: Ta có: = = ; = = (1 điểm)
Vì > nên > (1 điểm)
Cách 2: Ta có: = = ; = = (1 điểm)
Vì > nên > (1 điểm)
*Chỉ chấm điểm 1 trong 2 cách
b)Không quy đồng tử số hoặc mẫu số, hãy so sánh cặp phân số sau: và
Vì < mà < (1 điểm)
Nên < (1 điểm)
Bài 4) a)Tìm y, biết: 125 + y – 115 = 78
(125 – 115 ) + y = 78 (0,5 điểm)
10 + y = 78 (0,5 điểm)
y = 78 – 10 (0,5 điểm)
y = 68 (0,5 điểm)
b) + + + + = + + + + (1 điểm)
= = = 4 (1 điểm)
Bài 5)
Tóm tắt: (1điểm)
5A |-------------------------------------|
5B |-------------------------------------|------|
5C |-------------------------------------|------|------------|
Giải
Nhìn vào sơ đồ ta thấy 3 lần số học sinh lớp 5A là:
100 – (1 + 1 + 2) = 96 ( học sinh) (1điểm)
Số học sinh lớp 5A là: 96 : 3 = 32 (học sinh) (1điểm)
Số học sinh lớp 5B là: 32 + 1 = 33 (học sinh) (1điểm)
Số học sinh lớp 5C là: 33 + 2 = 35 (học sinh) (1điểm)
Đáp số
MÔN: TOÁN LỚP 5
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT (KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ)
Bài 1) Từ các chữ số 1, 3, 5, 7 có thể viết được bao nhiêu số:
a)Có ba chữ số?
b)Có ba chữ số khác nhau? (3 điểm )
Bài 2) Nêu quy luật rồi điền thêm 3 số hạng nữa vào dãy số sau:
2, 5, 8, 11, 14, ... (3 điểm)
Bài 3) (4 điểm)
a)Hãy so sánh cặp phân số sau: và
b)Không quy đồng tử số hoặc mẫu số, hãy so sánh cặp phân số sau:
và
Bài 4) (4 điểm)
a)Tìm y, biết: 125 + y – 115 = 78
b)Tính nhanh tổng sau: + + + +
Bài 5) (5 điểm)
Lớp 5A, 5B, 5C có tất cả là 100 học sinh. Biết rằng lớp 5B nhiều hơn lớp 5A là 1 học sinh nhưng lại ít hơn lớp 5C là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? (Yêu cầu tóm tắt đề toán).
Bài làm trình bày sạch, chữ viết, chữ số dễ đọc được 1 điểm
Hết
KÌ THI TUYỂN HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2013-2014
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN LỚP 5
Bài 1) a)Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm; 4 cách chọn chữ số hàng chục và 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị. (0,75 điểm)
Vậy các số viết được từ 4 chữ số đã cho là: 4 4 4 = 64 (số) (0,75 điểm)
b)Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm; 3 cách chọn chữ số hàng chục và 2 cách chọn chữ số hàng đơn vị. (0,75 điểm)
Vậy các số viết được từ 4 chữ số đã cho là: 4 3 2 = 24 (số) (0,75 điểm)
Bài 2) Ta nhận xét: 5 = 2 + 3
8 = 5 + 3
11 = 8 + 3
14 = 11 + 3 (0,5 điểm)
Quy luật của dãy số là: Kể từ số hạng thứ hai trở đi bằng số đứng liền trước nó cộng với 3. ( 1,5 điểm)
Viết thêm 3 số hạng nữa ta có dãy số là: 2, 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23. (1 điểm)
Bài 3) a) So sánh cặp phân số và
Cách 1: Ta có: = = ; = = (1 điểm)
Vì > nên > (1 điểm)
Cách 2: Ta có: = = ; = = (1 điểm)
Vì > nên > (1 điểm)
*Chỉ chấm điểm 1 trong 2 cách
b)Không quy đồng tử số hoặc mẫu số, hãy so sánh cặp phân số sau: và
Vì < mà < (1 điểm)
Nên < (1 điểm)
Bài 4) a)Tìm y, biết: 125 + y – 115 = 78
(125 – 115 ) + y = 78 (0,5 điểm)
10 + y = 78 (0,5 điểm)
y = 78 – 10 (0,5 điểm)
y = 68 (0,5 điểm)
b) + + + + = + + + + (1 điểm)
= = = 4 (1 điểm)
Bài 5)
Tóm tắt: (1điểm)
5A |-------------------------------------|
5B |-------------------------------------|------|
5C |-------------------------------------|------|------------|
Giải
Nhìn vào sơ đồ ta thấy 3 lần số học sinh lớp 5A là:
100 – (1 + 1 + 2) = 96 ( học sinh) (1điểm)
Số học sinh lớp 5A là: 96 : 3 = 32 (học sinh) (1điểm)
Số học sinh lớp 5B là: 32 + 1 = 33 (học sinh) (1điểm)
Số học sinh lớp 5C là: 33 + 2 = 35 (học sinh) (1điểm)
Đáp số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bành Quốc Trưởng
Dung lượng: 16,04KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)