Toanlop5

Chia sẻ bởi Lê Thị Mai Oanh | Ngày 12/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: toanlop5 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

GIỚI THIỆU
HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX
2
Nội dung
Giới thiệu về Linux.
Lịch sử phát triển của Linux.
Đặc điểm khác biệt của Linux.
Những phiên bản của Linux.
Những tính năng cơ bản của Linux.
Các khuyết điểm của Linux.
Kiến trúc của Linux.
Linux khác với UNIX như thế nào?
So sánh Linux với Windows NT.
3
1. Giới thiệu về Linux.
Linux dựa trên nền tảng của UNIX.
Linus Torvalds là người viết nên hệ điều hành này.
Nó là hệ điều hành đa nhiệm, đa người dùng.
Linux gồm hai thành phần chính: Kernel và ứng dụng.
4
2. Lịch sử phát triển của Linux.
Linux 1.0 chính thức được phát hành vào năm 1994.
Nó được phát triển từ một đề án có tên là Minix (một phiên bản của Unix).
Linux là một hệ điều hành mở và miễn phí, phát triển trên mạng Internet.
5
3. Điểm khác biệt của Linux.
Hệ điều hành đa nhiệm 32 bit.
Chạy trên mọi cấu hình từ 80386 trở lên.
Chạy trên nhiều kiến trúc Intel, Alpha.
Hầu hết những tiện ích hay ứng dụng đều miễn phí.
6
4. Những phiên bản của Linux.
Phiên bản gồm có phân phối do nhà sản xuất và ấn bản(version).
Những phiên bản thường gặp như:
RedHat Linux.
Slackware.
Caldera Open Linux.
Su.S.E Linux.
Debian.
7
5. Các đặc tính cơ bản của Linux.
Đa tiến trình.
Tốc độ cao.
Bộ nhớ ảo (Partition Swap).
Sử dụng chung thư viện.
Sử dụng các chương trình xử lý văn bản.
Sử dụng giao diện cửa sổ.
Samba.
Network Information Service (NIS).
8
Lập lịch hoạt động.
Sao lưu dữ liệu.
Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình.
Các đặc tính cơ bản … (tt)
9
6. Các khuyết điểm của Linux.
Thiếu trợ giúp kỹ thuật. Không có công ty nào chịu trách nhiệm phát triển hệ điều hành Linux này.
Các vấn đề về phần cứng. Linux không dễ cài đặt và rất nhiều khi không tương thích với một vài phần cứng nào đó.
10
7. Kiến trúc của Linux.
NGƯỜI DÙNG
11
8. Linux khác UNIX như thế nào?
UNIX được phát triển với một chính sách nghiêm ngặt.
Mỗi người đều có thể tham gia phát triển Linux.
Không có tổ chức nào chịu trách nhiệm về các phiên bản của Linux.
12
9. So sánh Linux với Windows NT.
Kernel và môi trường.
Khả năng tương thích.
Hỗ trợ.
Giá thành.
CÀI ĐẶT
HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX
14
Nội dung
Tổng quan.
Những chuẩn bị trước khi cài đặt Linux.
Quá trình cài đặt.
Login và Logout.
Cú pháp lệnh.
Những lệnh thông thường.
Các mức hoạt động của hệ thống.
Phục hồi mật khẩu cho user quản trị.
LILO & GRUB.
Khởi động hệ thống.
15
1. Tổng quan.
Kết thúc bài học này, các bạn có thể biết cách cài đặt Fedora Core 2.
Linux làm việc tương thích trên nhiều loại phần cứng Intel khác nhau.
Việc tìm hiểu danh sách tương thích phần cứng giúp cho việc cài đặt tốt hơn.
16
2. Những chuẩn bị trước khi cài đặt Linux.
Trước khi cài đặt cần chuẩn bị những phần sau:

Yêu cầu tổng quát.
Mouse.
Đĩa cứng.
Video display – networking.
Printer.
Chia partition đĩa cứng.
Các lớp cài đặt.
17
3. Quá trình cài đặt.
Có thể cài đặt RedHat Linux từ:
CD_ROM
Đĩa khởi động windows
Đĩa khởi động Linux: cục bộ hay qua mạng
Quá trình cài đặt có 2 giao diện: đồ họa và text.
Những bước cài đặt được thể hiện qua các màn hình sau:
18
Quá trình cài đặt (tt)
Chọn chế độ cài đặt
19
Quá trình cài đặt (tt)
Chọn ngôn ngữ hiển thị trong quá trình cài đặt
20
Quá trình cài đặt (tt)
Cấu hình bàn phím
21
Quá trình cài đặt (tt)
Chọn cấu hình mouse
22
Quá trình cài đặt (tt)
Lựa chọn loại màn hình
23
Quá trình cài đặt (tt)
Lựa chọn loại cài đặt
24
Quá trình cài đặt (tt)
Chia Partition
25
Quá trình cài đặt (tt)
Lựa chọn Automatically partition
26
Quá trình cài đặt (tt)
Chia Partition bằng Disk Druid
27
Quá trình cài đặt (tt)
Cài đặt chương trình Boot Loader
28
Quá trình cài đặt (tt)
Cấu hình mạng
29
Quá trình cài đặt (tt)
Cấu hình Firewall
30
Quá trình cài đặt (tt)
Chọn ngôn ngữ hỗ trợ trong Linux
31
Quá trình cài đặt (tt)
Cấu hình khu vực địa lý của hệ thống
32
Quá trình cài đặt (tt)
Đặt mật khẩu cho người quản trị
33
Quá trình cài đặt (tt)
Cấu hình chứng thực
34
Quá trình cài đặt (tt)
Chọn các chương trình và Package cài đặt
35
Quá trình cài đặt (tt)
Định dạng filesystem và tiến hành cài đặt
36
4. Login và Logout.
Login:
Password:
Khi login vào sẽ hiện như sau:
[tênđăngnhập@tênmáy thưmục]dấunhắclệnh
Ví dụ : root@server01 home#
Có 2 dạng dấu đợi lệnh :
Dạng $ cho người dùng thường.
Dạng # cho người dùng quản trị (root).
Thoát khỏi user hiện hành : exit hoặc logout.
37
5. Cú pháp lệnh.
Command [options] [paramaters]

Ví dụ :
#ls –l /etc
Tùy chọn
Tham số
38
6. Những lệnh thông thường.
who : Cho biết người dùng đang đăng ký.
tty : Xác định tập tin tty mình đang login vào.
date : Hiển thị ngày giờ hệ thống.
cal : Lịch.
finger : Hiển thị thông tin người dùng.
chfn : Thay đổi thông tin người dùng.
head : Xem nội dung tập tin từ đầu.
tail : Xem nội dung từ cuối tập tin.
w : Xem CT người dùng đang thực hiện.
39
Những lệnh thông thường (tt)
passwd : Dùng để đổi mật khẩu.
su : Dùng chuyển sang user khác.
Cú pháp : #su [ - ] [tên-user]
Dấu - sử dụng biến môi trường của user mới.
Man : Xem cú pháp lệnh.
Cú pháp : #man [tên lệnh]
Hostname : Xem và đổi tên máy.
40
7. Các mức hoạt động của hệ thống.
Init 6 : khởi động lại hệ thống.
Init 5 : giao tiếp với người dùng bằng chế độ đồ họa (X Window).
Init 4 : không sử dụng.
Init 3 : dành cho người sử dụng.
Init 2 : không sử dụng.
Init 1 : dành cho người thường sửa lỗi HT.
Init 0 : shutdown hệ thống.
41
8. Phục hồi mật khẩu cho user quản trị.
Khởi động máy.
Khi GRUB Screen hiển thị ta chọn phím e để edit boot loader(nếu ta có đặt mật khẩu cho GRUB thì nhập mật khẩu vào).
Chọn mục kernel /boot…. Sau đó bấm phím e để edit mục này và thêm từ khóa -s để vào runlevel 1 sau đó bấm Enter.
42
9. LILO & GRUB.
LILO và GRUB là hai trình quản lí khởi động các hệ điều hành.
Từ LILO chuyển sang GRUB :
#/sbin/grub-install
Từ GRUB chuyển sang LILO : Trong /etc, sao chép tập tin lilo.conf.anaconda thành lilo.conf
#lilo
GRUB là một boot manager có nhiệm vụ tải Kernel và khởi động hệ thống Linux.
Ví dụ : Tập tin cấu hình /etc/grub/grub.conf
43
LILO & GRUB (tt)
default=0
timeout=50
splashimage=(hd0,0)/grub/splash.xpm.gz
title Fedora Core (2.6.8-1.521)
root (hd0,0)
kernel /vmlinuz-2.6.8-1.521 ro root=LABEL=/
initrd /initrd-2.6.8-1.521.img
title Windows 2000
rootnoverify (hd0,1)
chainloader +1
44
LILO & GRUB (tt)
Bảo mật cho GRUB : Thực hiện lệnh trong tập tin cấu hình của GRUB.
Lệnh : password --md5
Tùy chọn --md5 cho GRUB biết Password đã được định dạng.
45
Bước 1 : PC khởi động.
Bước 2 : BIOS tìm đĩa chứa trình khởi động.
Bước 3 : Và chuyển quyền điều khiển cho MBR.
Bước 4 : MBR nạp trình quản lý khởi động và chuyển quyền điều khiển cho trình quản lý.
Bước 5 : Hiển thị Operating Systems Kernel.
Bước 6 : Xác định mức hoạt động.
Bước 7 : Thực thi các tập tin script được chỉ định cho từng mức hoạt động.
Bước 8 : Hệ thống sẽ chạy chương trình login để yêu cầu đăng nhập cho từng người dùng.
10. KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG.
46
Các mức hoạt động của Linux
47
Shutdown và Reboot hệ thống
48
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Mai Oanh
Dung lượng: 1,88MB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)